X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 101 Ôn tập 2


Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 101 Ôn tập 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 101 Ôn tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 101 Ôn tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu 1. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Nghe – viết: Tiếng chim buổi sáng.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Tiếng chim buổi sáng

                        Sáng ra trời rộng đến đâu

            Trời sanh như mới lần đầu biết xanh.

                        Tiếng chim lay động lá cành

            Tiếng chim đánh thức chồi non dậy cùng.

                        Tiếng chim vỗ cánh bầy ong

            Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.

                        Gọi bông lúa chín về thôn

            Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.

                                                            Nguyễn Biểu

Câu 2. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

dày – giày

dành –giành

Trả lời

  • dày – giày:

Bố em có một cuốn sổ dày.

Mẹ mua cho bé một đôi giày mới.

  • dành – giành

Anh để dành kẹo cho bé.

Chị Lan giành được giải thưởng bơi lội.

Câu 3. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

.............ung du        ..............im chóc      ..........ồng rừng        ........ăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).

th...... nhiên         nổi t..............         b................ đảo        chao ngh...............

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bao    lu lụt                            âm ướt                          bao vệ               

Trả lời

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

trung du                   chim chóc                      trồng rừng               chăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).

thiên nhiên        nổi tiếng       biển đảo        chao nghiêng

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bão             lũ lụt                ẩm ướt                          bảo vệ          

Câu 4. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý: 

  • Tên đồ chơi         
  • Đặc điểm (hình dáng, màu sắc, ...........)
  • Tình cảm của em đối với đồ chơi.

Trả lời

Nhân dịp sinh nhật, bà tặng cho em một chú gấu bông xinh đẹp. Chú gấu có bộ lông màu trắng mịn màng, hai mắt đen láy, cổ cài chiếc nơ màu hồng. Em rất yêu quý chú gấu bông của mình.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay khác: