Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Thiên nhiên muôn màu(Tuần 23 - 24)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Thiên nhiên muôn màu(Tuần 23 - 24)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Thiên nhiên muôn màu(Tuần 23 - 24) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Chuyện của vàng anh
Câu 1. (trang 29 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Gạch dưới từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè.
Vè loài vật
Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai
Đánh hơi rất tài Anh em chú chó Mặt hay nhăn nhó Là khỉ trên rừng |
Đồng thanh hát cùng Ve sầu mùa hạ Cho tơ óng ả Chị em nhà tằm. |
Trả lời
Vè loài vật
Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai
Đánh hơi rất tài Anh em chú chó Mặt hay nhăn nhó Là khỉ trên rừng |
Đồng thanh hát cùng Ve sầu mùa hạ Cho tơ óng ả Chị em nhà tằm. |
Câu 2. (trang 29 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp vào chỗ trống.
Hót như .................. Nhanh như ...................... Chậm như ..................... |
Khỏe như .......... Dữ như ................. |
Trả lời
Hót như chim Nhanh như sóc Chậm như rùa |
Khỏe như voi Dữ như hổ |
Câu 3. (trang 29 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
M: - Con gì thắp đèn lên?
- Con đom đóm thắp đèn lên.
Trả lời
Con gì cho tơ óng ả?
-> Con tằm cho tơ óng ả.
Bài 2: Ong xây tổ
Câu 1. (trang 30 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe – viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp)
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Ong xây tổ
Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi. Rồi từng chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau, chú khác tiến lên xây tiếp.
Câu 2. (trang 30 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả
Xua tay huơ vòi khua nước tuớ ra muôn thuở
Trả lời
Từ ngữ viết đúng chính tả: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở.
Câu 3. (trang 30 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối
Trả lời
Câu 4. (trang 31 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa.
a. Mùa xuân: ...................................................................
b. Mùa hạ: .......................................................................
c. Mùa thu: ......................................................................
d. Mùa đông: ..................................................................
Trả lời
a. Mùa xuân: tháng 1, tháng 2, tháng 3.
b. Mùa hạ: tháng 4, tháng 5, tháng 6.
c. Mùa thu: tháng 7, tháng 8, tháng 9.
d. Mùa đông: tháng 10, tháng 11, tháng 12.
..........................
..........................
..........................