Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 2: Thời khóa biểu
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 2: Thời khóa biểu
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 2: Thời khóa biểu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc bài Chuyện của thước kẻ và viết vào vở bài tập.
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Câu 2. (trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ:
a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
Trả lời
a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
Quả gấc.
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
Con gà trống.
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
Con ghẹ.
Câu 3. (trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
............ẳng phải ảnh, ..............ẳng phải ...........anh. Mà xem ai cũng thấy mình ở ............ong.
Là ..................................
b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).
Đi đâu cũng phải có nh......
Một phải, một trái không b....... giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp b........... nơi xa gần.
Là ..................
Trả lời
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh.
Mà xem ai cũng thấy mình ở trong.
Là cái gương.
b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).
Đi đâu cũng phải có nhau
Một phải, một trái không bao giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp bao nơi xa gần.
Là cái bóng.
Câu 4. (trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Giải ô chữ sau:
1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Trả lời
Câu 5. (trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4
Trả lời
Em có nhiều bạn bè.
Câu 6. (trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu).
M: - Em dùng bảng con để làm gì?
-> Em dùng bảng con để tập viết.
Trả lời
Em dùng bút để làm gì?
-> Em dùng bút để viết bài.
Câu 7. (trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Kẻ, vẽ nhọn
Một gang tay sọc nâu pha vàng
Nhỏ xíu yêu thích
Tròn hồng
Trả lời
Chiếc bút chì yêu thích của em có màu sọc nâu pha vàng. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Bút chì có cục tẩy tròn màu hồng xinh xắn. Bút chì giúp em kẻ, vẽ và viết bài.
Câu 8. (trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên truyện: .................................................
Tác giả: .......................................................
Nhân vật: .......................................................
Đặc điểm: ……………………………………
Điều em thích: .............................................................
Trả lời
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên truyện: Tìm ngọc
Tác giả: Nguyễn Đổng Chi
Nhân vật: Chó và Mèo
Đặc điểm: Thông minh.
Điều em thích: Trí thông minh của Chó và Mèo.