Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 4: Bạn mới
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 4: Bạn mới
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 4: Bạn mới sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe - viết: Mỗi người một vẻ (SGK, tr.126)
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập.
Mỗi người một vẻ
Có bạn răng khểnh Mơ lúm đồng tiền Tươi hồng đôi má Ngỡ là nàng tiên.
Ơi bạn dịu hiền Mơ đâu xa vậy? Mọi người đều thấy Bạn nào cũng xinh.
Cười nhé, rạng rỡ Tựa ánh bình minh Mỗi người một vẻ Lung la lung linh Lê Hòa Long |
Câu 2. (trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là ....................
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là ...................
Trả lời
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là cái ghế.
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là cái gương.
Câu 3. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
a. Vần ay hoặc vần ây.
Diều no gió b..........
Chim hót xanh c.............
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đ.........
Theo Đặng Vương Hưng
b. Vần an hoặc vần ang.
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d...........
Bỗng dưng gặp gió l......... thang
Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa.
Theo Thảo Nguyên
Trả lời
a. Vần ay hoặc vần ây.
Diều no gió bay
Chim hót xanh cây
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đầy
Theo Đặng Vương Hưng
b. Vần an hoặc vần ang.
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng
Bỗng dưng gặp gió lang thang
Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.
Theo Thảo Nguyên
Câu 4. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ chỉ hoạt động:
a. Có tiếng tập:
b. Có tiếng đọc.
c. Có tiếng hát.
Trả lời
Viết từ ngữ chỉ hoạt động:
a. Có tiếng tập: tập nhảy.
b. Có tiếng đọc: đọc bài.
c. Có tiếng hát: hát ru.
Câu 5. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
Trả lời
Chị Mai đang tập nhảy.
Câu 6. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây:
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực
Trả lời
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực
Câu 7. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:
Trả lời
Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.
Câu 8. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: .................................................
Tác cuốn sách: .......................................................
Tên bạn:
Thông tin thú vị: .............................................................
Trả lời
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: Trên chiếc bè
Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí
Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn
Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè.