Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Ôn tập 1
Câu 1. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:
chăm chỉ, cao vút, dịu mát, nhỏ nhắn, xinh đẹp |
Buổi chiều, trời ............. dần. Sơn ca khoe giọng hát ................. Sẻ nâu .............. và chim gáy hiền lành cùng .................. nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm ............. thì rập rờn bay lượn.
Theo Trung Thu
Trả lời
Buổi chiều, trời dịu mát dần. Sơn ca khoe giọng hát cao vút. Sẻ nâu nhỏ nhắn và chim gáy hiền lành cùng chăm chỉ nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm xinh đẹp thì rập rờn bay lượn.
Câu 2. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền dấu câu phù hợp vào . Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.
Thanh đi, người thẳng, mạnh cạnh bà lưng đã còng tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
Trả lời
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
Câu 3. (trang 100 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của em với người thân. Trong câu có sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm than.
Trả lời
Trong gia đình, em rất yêu thương bố mẹ. Bố mẹ là người luôn quan tâm đến em, lo cho em từ bữa ăn đến giấc ngủ. Em hứa sẽ học thật giỏi để bố mẹ vui lòng.
Câu 4. (trang 100 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết những nội dung đã trao đổi với bạn sau khi đọc một bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên vào Phiếu đọc sách.
Bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên
Tên bài thơ: ..............................
Hình ảnh đẹp: ...............................
Khổ thơ hay: .....................................
Trả lời
Tên bài thơ: Chị gió
Hình ảnh đẹp: võng ru bé ngủ
Khổ thơ hay:
Mẹ bận phơi áo sân ngoài
Võng ru bé ngủ - miệt mài cứ ru
Ôn tập 2
Câu 1. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Tiếng chim buổi sáng.
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.
Tiếng chim buổi sáng
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời sanh như mới lần đầu biết xanh.
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi non dậy cùng.
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.
Gọi bông lúa chín về thôn
Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.
Nguyễn Biểu
Câu 2. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:
dày – giày
dành –giành
Trả lời
- dày – giày:
Bố em có một cuốn sổ dày.
Mẹ mua cho bé một đôi giày mới.
- dành – giành
Anh để dành kẹo cho bé.
Chị Lan giành được giải thưởng bơi lội.
Câu 3. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
.............ung du ..............im chóc ..........ồng rừng ........ăm sóc
b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).
th...... nhiên nổi t.............. b................ đảo chao ngh...............
c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
gió bao lu lụt âm ướt bao vệ
Trả lời
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
trung du chim chóc trồng rừng chăm sóc
b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).
thiên nhiên nổi tiếng biển đảo chao nghiêng
c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
gió bão lũ lụt ẩm ướt bảo vệ
Câu 4. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
- Tên đồ chơi
- Đặc điểm (hình dáng, màu sắc, ...........)
- Tình cảm của em đối với đồ chơi.
Trả lời
Nhân dịp sinh nhật, bà tặng cho em một chú gấu bông xinh đẹp. Chú gấu có bộ lông màu trắng mịn màng, hai mắt đen láy, cổ cài chiếc nơ màu hồng. Em rất yêu quý chú gấu bông của mình.
..........................
..........................
..........................