Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 92 Bài 4: Người nặn tò he
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 92 Bài 4: Người nặn tò he
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 92 Bài 4: Người nặn tò he sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 92 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Vượt qua lốc dữ (SGK, tr.142)
Hướng dẫn
Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ ở bài và viết vào vở bài tập.
Vượt qua lốc dữ
Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng con đẩy nước dồn ứ lại, rồi đột ngột giãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng. Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt qua cơn lốc dữ.
Đình Kính
Câu 2. (trang 93 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết tiếng bắt đầu bằng cứ ng hoặc ngh:
a. Trong bài chính tả.
b. Ngoài bài chính tả.
Trả lời
a. Trong bài chính tả.
ngột, nghìn.
b. Ngoài bài chính tả.
nghĩ, ngủ.
Câu 3. (trang 93 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:
a. Có tiếng bắt đầu bằng chữ s. M: bác sĩ
Có tiếng bắt đầu bằng chữ x. M: thợ xây
b. Có tiếng chứa vần uốc. M: cuốc đất
Có tiếng chưa vần uôt. M: tuốt lúa
Trả lời
a. Có tiếng bắt đầu bằng chữ s: kĩ sư.
Có tiếng bắt đầu bằng chữ x: xe máy.
b. Có tiếng chứa vần uốc: đôi guốc.
Có tiếng chưa vần uôt: chuột máy tính.
Câu 4. (trang 94 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Phân loại các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm:
công nhân công trường bệnh viện nông dân
máy khoan cày ruộng máy cày lái tàu
khám bệnh ống nghe bác sĩ đồng ruộng
a. Chỉ người lao động.
b. Chỉ hoạt động của người lao động.
c. Chỉ vật dụng dùng khi lao động.
d. Chỉ nơi lao động.
Trả lời
a. Chỉ người lao động: công nhân, nông dân, bác sĩ.
b. Chỉ hoạt động của người lao động: cày ruộng, lái tàu, khám bệnh.
c. Chỉ vật dụng dùng khi lao động: máy khoan, máy cày, ống nghe.
d. Chỉ nơi lao động: bệnh viện, đồng ruộng, công trường.
Câu 5. (trang 95 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền từ ngữ ở bài tập 4 phù hợp vào chỗ trống:
a. Ngoài đồng, bác .................... đang .............. Chiếc .............. như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.
b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào ...................... Em lo lắng nhìn ông ............... già đeo kính trắng, cổ đeo cái ............... như chiếc vòng bạc. Khi .................. cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân cảm thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm”.
Theo Ngô Quân Miện
Trả lời
a. Ngoài đồng, bác nông dân đang cày ruộng. Chiếc máy cày như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.
b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào bệnh viện. Em lo lắng nhìn ông bác sĩ già đeo kính trắng, cổ đeo cái ống nghe như chiếc vòng bạc. Khi khám bệnh cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân cảm thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm”.
Câu 6. (trang 95 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 4 – 5 về đồ chơi em thích dựa vào gợi ý:
a. Em thích đồ chơi gì?
b. Đồ chơi đó có những đặc điểm gì đáng chú ý về:
Hình dáng Màu sắc Bộ phận nổi bật Hoạt động
|
|
c. Tình cảm của em với đồ chơi đó.
Trả lời
Đồ chơi em yêu thích nhất là búp bê. Búp bê có đôi mắt đen và bím tóc vàng xinh xắn. Cái miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Búp bê mặc váy hoa viền đỏ sặc sỡ. Em rất yêu búp bê của mình.
Câu 7. (trang 96 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài văn: .................................................
Tác giả: .......................................................
Câu văn hay: …………………………………
Thông tin em thích: ............................................................
Trả lời
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài văn: Người nặn tò he.
Tác giả: Thảo Nguyên.
Câu văn hay: Thỉnh thoảng, bác Huấn nặn riêng cho tôi một chú lính áo vàng, áo đỏ hay vài anh chim bói cá lấp lánh sắc xanh.
Thông tin em thích: Tò he có nhiều màu sắc.