Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bố mẹ yêu thương (Tuần 5 - 6)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bố mẹ yêu thương (Tuần 5 - 6)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bố mẹ yêu thương (Tuần 5 - 6) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
Câu 1: (trang 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Phân loại các từ ngữ trong khung vào 3 nhóm:
vàng, cao, hiền, ngoan, xanh, tím, tròn, vuông |
a. Chỉ màu sắc của vật. M: vàng
b. Chỉ hình dáng của người, vật. M: cao
c. Chỉ tính tình của người. M: hiền
Trả lời
a. Chỉ màu sắc của vật.
vàng, xanh, tím.
b. Chỉ hình dáng của người, vật.
cao, tròn, vuông.
c. Chỉ tính tình của người.
hiền, ngoan.
Câu 2: (trang 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Trả lời
Câu 3: (trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 1 – 2 câu nói về màu sắc của một vật.
Trả lời.
Hè đến, hoa phượng đỏ rực khắp sân trường.
Câu 4: (trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Tô màu đường về nhà của bọ rùa.
Hướng dẫn
Học sinh tô màu giúp bọ rùa về được nhà của mình.
Bài 2: Cánh đồng của bố
Câu 1: (trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường)
Hướng dẫn:
Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ bài Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường) và viết vào vở bài tập.
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
Câu 2: (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống:
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó ……ĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ……ang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ……ồi phịch xuống, khóc oà lên.
Theo Gờ-ri-ben
Trả lời
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó nghĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ngang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ngồi phịch xuống, khóc oà lên.
Theo Gờ-ri-ben
Câu 3: (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. Công cha như (lúi, núi) …………Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một (long, nòng) ………thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới (là, nà) ……… đạo con.
b. Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em (đả, đã) ………. lớn khôn thế này.
Cơm cha, áo mẹ, (chử, chữ) ………. thầy
Kể sao cho bõ (nhửng, những) ……. ngày ước ao.
Trả lời
Câu 4: (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng dưới đây:
a. Người sinh ra em.
b. Người sinh ra bố em.
c. Người sinh ra mẹ em.
Trả lời
a. Người sinh ra em.
Mẹ
b. Người sinh ra bố em.
Bà nội
c. Người sinh ra mẹ em.
Bà ngoại
..........................
..........................
..........................