Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì I (Tuần 18)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì I (Tuần 18)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì I (Tuần 18) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Ôn tập 1
Câu 1: (trang 97 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau:
Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.
Trả lời
Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.
Câu 2: (trang 97 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 1.
Trả lời
Mẹ mua cho em chiếc đèn học mới.
Câu 3: (trang 97 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một bài đã đọc về người lao động.
Phiếu đọc sách
Tên bài đọc: ………………………………….
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp: ………………………………………
Từ ngữ chỉ công việc: ……………………………………………
Điều em biết thêm: ………………………………………………
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài đọc: Mẹ của Oanh
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp: lao công.
Từ ngữ chỉ công việc: quét sân, quét lớp, thu gom, phân loại rác….
Điều em biết thêm: Nghề nào cũng là nghề cao quý.
Ôn tập 2
Câu 1. (trang 98 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Cánh cửa nhớ bà
Mỗi năm cháu lớn lên
Bà lưng còng cắm cúi
Cháu cài được then trên
Bà chỉ cài then dưới
Nay cháu về nhà mới
Bao cánh cửa – ô trời
Mỗi lần tay đẩy cửa
Lại nhớ bà khôn nguôi!
Đoàn Thị Lam Luyến
Câu 2. (trang 98 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền tiếng phù hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
Trả lời
Âm đầu
Vần |
c |
k |
g |
gh |
ng |
ngh |
im hoặc iêm |
|
kim |
|
ghim |
|
|
an hoặc ang |
can |
|
gan |
|
ngang |
|
Câu 3. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc tr.
.........ăm làm .............ông mong
.........ong lành ..............úc mừng
a. Vần ui hoặc vần uôi và thêm dấu thanh (nếu cần).
gần g........... n......... nấng
cắm c............. c.......... cùng
Trả lời
a. Chữ ch hoặc tr.
chăm làm trông mong
trong lành chúc mừng
a. Vần ui hoặc vần uôi và thêm dấu thanh (nếu cần).
gần gũi nuôi nấng
cắm cúi cuối cùng
Câu 4. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Trả lời
Vừa thấy cô giáo, chú bộ đội bước nhanh tới, vội ngả chiếc mũ xuống:
- Em chào cô ạ!
Cô giáo bỗng đứng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây quanh.
- Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô!
Cô giáo như chợt nhớ ra:
- Ồ! Em Thanh! Em lái máy bay à! Em còn nhớ cô ư?
- Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo.
..........................
..........................
..........................