Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 24 Bài 2: Cánh đồng của bố
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 24 Bài 2: Cánh đồng của bố
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 24 Bài 2: Cánh đồng của bố sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1: (trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường)
Hướng dẫn:
Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ bài Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường) và viết vào vở bài tập.
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
Câu 2: (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống:
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó ……ĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ……ang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ……ồi phịch xuống, khóc oà lên.
Theo Gờ-ri-ben
Trả lời
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó nghĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ngang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ngồi phịch xuống, khóc oà lên.
Theo Gờ-ri-ben
Câu 3: (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. Công cha như (lúi, núi) …………Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một (long, nòng) ………thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới (là, nà) ……… đạo con.
b. Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em (đả, đã) ………. lớn khôn thế này.
Cơm cha, áo mẹ, (chử, chữ) ………. thầy
Kể sao cho bõ (nhửng, những) ……. ngày ước ao.
Trả lời
Câu 4: (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng dưới đây:
a. Người sinh ra em.
b. Người sinh ra bố em.
c. Người sinh ra mẹ em.
Trả lời
a. Người sinh ra em.
Mẹ
b. Người sinh ra bố em.
Bà nội
c. Người sinh ra mẹ em.
Bà ngoại
Câu 5: (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết thêm 3 – 5 từ chỉ người trong gia đình. M: anh, em, …
Trả lời
Bố, mẹ, ông, bà, chị.
Câu 6: (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết 1 – 2 câu giới thiệu một người thân của em (theo mẫu)
Ai (cái gì, con gì) |
Là gì? |
Bé Khuê |
Là em gái của mình. |
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… |
Trả lời
Ai (cái gì, con gì) |
Là gì? |
Bé Khuê |
là em gái của mình. |
Anh Nghĩa |
là anh trai của mình. |
Chị Phúc |
là chị gái của mình. |
Câu 7: (trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân.
a. Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp.
b. Em tới nhà bạn để học nhóm.
Trả lời
Chọn tình huống b:
Bố mẹ ơi!
Con sang nhà bạn An để học nhóm cùng các bạn trong lớp.
Khoảng 5 giờ chiều con sẽ về.
Con gái
Linh Chi
Câu 8: (trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về gia đình.
Trả lời