Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe viết: Mưa cuối mùa.
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.
Mưa cuối mùa
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.
Câu 2. (trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết......ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong......ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo ........òng nước, vào tận đồng sâu.
Theo Nguyễn Quang Sáng.
Trả lời
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Câu 3. (trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (dịu, diệu): mát................, kì ...........................
(líu, liếu): chim .............. điếu, hót ....................lo
b. (ngoằn, ngoằng): dài ..................., ....................ngoèo
(thoăn, thoắng): nhanh ...................... thoắt, nói liến .............
Trả lời
a. (dịu, diệu): mát dịu, kì diệu.
(líu, liếu): chim liếu điếu, hót líu lo.
b. (ngoằn, ngoằng): dài ngoằng, ngoằn ngoèo.
(thoăn, thoắng): nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng.
Câu 4. (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tìm trong 2 khổ thơ sau:
Mùa xuân hoa bắp Nở trắng trên đồng Hoa bầu như bông Hoa mơ như tuyết |
Mùa hè đỏ rực Hoa phượng, hoa vông Mùa thu mênh mông Vàng cam vàng quýt. Võ Quảng |
a. Từ ngữ chỉ mùa.
b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.
Trả lời
a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.
b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.
Câu 5. (trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.
b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.
c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.
d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.
Trả lời
a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?
b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?
c. Khi nào cam quýt chín vàng?
d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?
Câu 6. (trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối
Trả lời
Câu 7. (trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Trả lời
Câu 8. (trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 4 – 5 câu về viêc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:
a. Bạn em đã làm việc làm tốt đó khi nào? Ở đâu?
b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?
c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?
Trả lời
Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.
Câu 9. (trang 28 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.
Phiếu đọc sách
Tên bài văn: ...............................
Tác giả: ................................
Tên mùa: ..............................
Nét đẹp riêng của mùa: ..............................
Hướng dẫn
Học sinh đọc một bài văn về bốn mùa:
a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.