Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài ca Trái Đất (Tuần 32 - 33 - 34)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài ca Trái Đất (Tuần 32 - 33 - 34)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài ca Trái Đất (Tuần 32 - 33 - 34) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Cây nhút nhát
Câu 1. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.
Trả lời
Câu 2. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong bức ảnh ở bài tập 1.
Trả lời
trập trùng, bát ngát, rộng lớn.
Câu 3. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?
Trả lời
Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng.
Bài 2: Bạn có biết
Câu 1. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Cây nhút nhát
Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại?
Câu 2. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả.
Trả lời
Các từ ngữ viết đúng chính tả là: khoé mắt, khéo tay, vàng choé.
Câu 3. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những ................ưa đồng đầy nắng,
........âu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
......ợt về đầy tiếng .........im.
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r.........
Lá tre như thuyền n..............
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đếm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l.............
Theo Thảo nguyên
Trả lời
a. Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
b. Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đếm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
Câu 4. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Phân loại các từ ngữ dưới đây thành 3 nhóm:
nho nhỏ hải âu bơi lội to lớn |
đưa đẩy thuyền buồm xanh biếc |
chao liệng ngọn núi trắng nõn |
a. Chỉ sự vật: đàn cá, ................................................
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, .......................................
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, ................................................
Trả lời
a. Chỉ sự vật: đàn cá, thuyền buồm, ngọn núi, hải âu.
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, bơi lội, đưa đẩy, chao liệng.
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, to lớn, xanh biếc, trắng nõn, nho nhỏ.
..........................
..........................
..........................