Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2023 có đáp án (Tự luận)
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2023 có đáp án (Tự luận)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2023 có đáp án (Tự luận) được các Thầy/Cô giáo nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán vào lớp 10 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi số 1)
Bài 1 : ( 1,5 điểm)
1) Rút gọn biểu thức sau:
2) Cho biểu thức
Rút gọn biểu thức P =
Bài 2 : ( 1,5 điểm) Cho các đường thẳng sau:
(d1 ): y = x - 2
(d2 ): y = 2x - 4
(d3 ): y = mx + m + 2
a) Tìm điểm cố định mà (d3 ) luôn đi qua với mọi m
b) Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
Bài 3 : ( 2,5 điểm)
1) Cho phương trình: x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0.
a) giải phương trình khi m = 2
b) Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1
2) giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Nếu tử số của một phân số được tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng . Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá trị phân số bằng . Tìm phân số đó.
Bài 4 : ( 3,5 điểm)
1) Cho đường tròn (O; R) và dây BC cố định, BC= R√3 A là điểm di động trên cung lớn BC (A khác B, C) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Kẻ đường kính AF của đường tròn (O), AF cắt BC tại điểm N.
a) Chứng minh tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh AE.AB = AD.AC
c) Gọi I là trung điểm của BC
Chứng minh rằng F, I, H thẳng hàng
2) Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 128π cm2, chiều cao bằng bán kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
Bài 5 : ( 1 điểm)
1) Cho các số thực dương x, y thỏa mãn x + y ≥ 3. Chứng minh rằng:
Dấu bằng xảy ra khi nào?
2) Cho x, y thỏa mãn 0 < x < 1; 0 < y < 1 và
Tính giá trị của biểu thức
Bài 1 :
1) Rút gọn biểu thức sau:
= 4 - √3
= √x (√x + 1) - √x (√x - 1)
= x + √x - x + √x
= 2√x
Bài 2 :
1)
Giả sử điểm cố định mà (d3 ) luôn đi qua với mọi m là A(xo; yo)
yo = mxo + m + 2 đúng với mọi m
⇔m(xo + 1) + (2 - yo ) = 0 đúng với mọi m
Vậy điểm cố định mà (d3 ) luôn đi qua với mọi m là A ( -1; 2)
b) Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
Tọa độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) là nghiệm của hệ phương trình
Để 3 đường thẳng trên đồng quy thì (d3 ) phải đi qua giao điểm của (d1 ) và (d2 )
⇔0 = 2m + m + 2
⇔m =
Vậy với m = thì 3 đường thẳng trên đồng quy
Bài 3 :
1) Cho phương trình: x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0.
a) Khi m = 2 ta có phương trình:
x2 + 2x – 3 = 0
Phương trình có dạng a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x = 1 và x = -3
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; -3}
b) Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1
x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0
Δ' = (m - 1)2-(m - 1) = (m - 1)(m - 2)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì
Δ' > 0 ⇔(m - 1)(m - 2) > 0
Khi đó theo định lí Vi-et ta có:
Phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1
⇔ (x1 - 1)(x2 - 1)<0
⇔ x1x2 - (x1 + x2 ) + 1 < 0
⇔ –(m + 1) + 2(m + 1) + 1 < 0
⇔ m + 2 < 0
⇔ m < -2
Đối chiếu với điều kiện thấy thỏa mãn
Vậy với m < -2 thì phương trình có 2 nghiệm trong đó một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1
2)
Gọi tử số của phân số đó là x
Mẫu số của phân số đó là y (y ≠ 0)
Nếu tử số của một phân số được tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng
nên ta có phương trình
=> 8x = y + 8 (1)
Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá trị phân số bằng nên ta có phương trình
=> 24x + 168 = 15y (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Vậy phân số cần tìm là
Bài 4 :
a) Xét tứ giác BEDC có:
∠BEC = 90o (CE là đường cao)
∠BDC = 90o (BD là đường cao)
=> Hai đỉnh D và E cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông
=> Tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp
b) Xét ΔAEC và ΔADB có:
∠BAC là góc chung
∠AEC = ∠BDA = 90o
=> ΔAEC ∼ ΔADB (g.g)
=> AE.AB = AC.AD
c) Ta có:
∠FBA = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>FB⊥AB
Lại có: CH⊥AB (CH là đường cao)
=> CH // FB
Tương tự,( FCA) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>FC⊥AC
BH là đường cao => BH ⊥AC
=> FC // BH
Xét tứ giác CFBH có:
CH // FB
FC // BH
=> Tứ giác CFBH là hình bình hành.
Mà I là trung điểm của BC
=> I cũng là trung điểm của FH
Hay F, I, H thẳng hàng.
2) Diện tích xung quanh của hình trụ:
S = 2πRh = 2πR2 = 128π (do chiều cao bằng bán kính đáy)
=> R = 8 cm ; h = 8cm
Thể tích của hình trụ là
V = πR2 h = π.82.8 = 512π (cm3)
Bài 5 :
Ta có:
Dấu bằng xảy ra khi:
2)
Từ giả thiết 0 < x < 1; 0 < y < 1 nên ta có:
⇔2x + 2y - 1 = 3xy
= x + y + 1 - x - y = 1 (do x + y ≤ 1)
Vậy P = 1.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi số 2)
Bài 1 : ( 1,5 điểm)
1) Rút gọn biểu thức sau:
2) Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M nguyên.
Bài 2 : ( 1,5 điểm)
1) Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung:
2x2 – (3m + 2)x + 12 = 0
4x2 – (9m – 2)x + 36 = 0
2) Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là
(1; -1) và (3; 5)
Bài 3 : ( 2,5 điểm)
1) Cho Phương trình :x2 + (m - 1) x + 5m - 6 = 0
a) giải phương trình khi m = - 1
b) Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức: 4x1 + 3x2 = 1
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu xe? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.
Bài 4 : ( 3,5 điểm)
1) Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếp
b) K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BC
c) Gỉa sử ∠BAC = 60o. Chứng minh Δ AHO cân
2) Một hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng bằng 2 cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Bài 5 : ( 1 điểm)
1) Cho a, b là 2 số thực sao cho a3 + b3 = 2. Chứng minh:
0 < a + b ≤ 2
2) Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1 :
2)
Để M nguyên thì nguyên
<=> √x - 1 ∈ Ư (2)
<=> √x - 1 ∈ {±1; ±2}
Ta có bảng sau:
√x-1 | - 2 | -1 | 1 | 2 |
√x | -1 | 0 | 2 | 3 |
x | Không tồn tại x | 0 | 4 | 9 |
Vậy với x = 0; 4; 9 thì M nhận giá trị nguyên.
Bài 2 :
1)
2x2 – (3m + 2)x + 12 = 0
4x2 – (9m – 2)x + 36 = 0
Đặt y = x2,khi đó ta có:
Giải (*):
(6 - 3m)x = -12
Phương trình (*) có nghiệm <=>6 - 3m ≠ 0 <=> m ≠ 2
Khi đó, phương trình có nghiệm:
Theo cách đặt, ta có: y = x2
=>16(m-2) = 16
<=>m = 3
Thay m= 3 vào 2 phương trình ban đầu,ta có:
Vậy khi m =3 thì hai phương trình trên có nghiệm chung và nghiệm chung là 4
2) Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là
(1; -1) và (3; 5)
Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm (1; -1) và (3; 5) nên ta có:
Vậy đường thẳng cần tìm là y = 2x – 3
Bài 3 :
1) Cho Phương trình : x2 + (m - 1)x + 5m - 6 = 0
a) Khi m = -1, phương trình trở thành:
x2 - 2x - 11 = 0
Δ' = 1 + 11=12 => √(Δ') = 2√3
Phương trình có nghiệm:
x1 = 1 + 2√3
x2 = 1 - 2√3
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm là:
S ={1 + 2√3; 1 - 2√3}
b)
x2 + (m - 1)x + 5m - 6 = 0
Ta có:
Δ = (m - 1)2 - 4(5m - 6)
Δ = m2 - 2m + 1 - 20m + 24 = m2 - 22m + 25
Phương trình có hai nghiệm ⇔ Δ ≥ 0 ⇔ m2 - 22m + 25 ≥ 0,(*)
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
Theo đề bài ta có:
4x1 + 3x2 =1 ⇔ x1 + 3(x1 + x2 ) = 1
⇔ x1 + 3(1 - m) = 1
⇔ x1= 3m - 2
=> x2 = 1 - m - x1 = 1 - m - (3m - 2) = 3 - 4m
Do đó ta có:
(3m - 2)(3 - 4m) = 5m - 6
⇔ 9m - 12m2 - 6 + 8m = 5m - 6
⇔ - 12m2 + 12m = 0
⇔ -12m(m - 1) = 0
⇔
Thay m = 0 vào (*) thấy thảo mãn
Thay m = 1 vào (*) thấy thảo mãn
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn bài toán là m = 0 và m = 1.
2)
Gọi số lượng xe được điều đến là x (xe) (x > 0; x ∈ N)
=>Khối lượng hàng mỗi xe chở là: (tấn)
Do có 2 xe nghỉ nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định nên mỗi xe phải chở:
Khi đó ta có phương trình:
.(x-2)=90
=>(180 + x)(x - 2) = 180x
<=>x2 - 2x - 360 = 0
Vậy số xe được điều đến là 20 xe
Bài 4 :
a) Xét tứ giác BDHF có:
∠BDH = 90o (AD là đường cao)
∠BFH = 90o (CF là đường cao)
=>∠BDH + ∠BFH = 180o
=> Tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác BCEF có:
∠BFC = 90o (CF là đường cao)
∠BEC = 90o (BE là đường cao)
=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông
=> Tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp
b) Ta có:
∠KBA) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KB⊥AB
Mà CH⊥AB (CH là đường cao)
=> KB // CH
Tương tự:
∠KCA) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KC⊥AC
BH⊥AC (BH là đường cao)
=> HB // CK
Xét tứ giác BKCF có:
KB // CH
HB // CK
=> Tứ giác BKCH là hình bình hành
=> Hai đường chéo BC và KH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
=> HK đi qua trung điểm của BC
c) Gọi M là trung điểm của BC
Xét tam giác AHK có:
O là trung điểm của AK
M là trung điểm của BC
=> OM là đường trung bình của tam giác AHK
=> OM = AH (1)
ΔBOC cân tại O có OM là trung tuyến
=> OM là tia phân giác của ∠BOC
=> ∠MOC = ∠BAC = 60o (= ∠BOC )
Xét tam giác MOC vuông tại M có:
OM = OC.cos(MOC) = OC.cos60o= OC = OA (2)
Từ (1) và (2) => OA = AH => ΔOAH cân tại A
2)
Quay hình chữ nhật vòng quanh chiều dài được một hình trụ có bán kính đáy là R= 2 cm, chiều cao là h = 3 cm
Khi đó diện tích toàn phần của hình trụ là
Stp = 2πR2 + 2πRh = 2π22 + 2π.2.3 = 20π (cm2 )
Bài 5:
a) Theo đề bài
Ta có: a3 + b3 = 2 > 0 ⇒ a3 > - b3 ⇒ a > - b ⇒ a + b > 0 (1)
Nhân cả 2 vế của (1) với (a - b)2 ≥ 0 ∀ a,b ta được:
(a + b)(a - b)2 ∀ 0
⇔ (a2 - b2)(a - b) ≥ 0
⇔ a3 - a2b - ab2 + b3 ≥ 0
⇔ a3 + b3 ≥ ab(a + b)
⇔ 3(a3 + b3 ) ≥ 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ a3 + b3 + 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ (a + b)3
⇔ (a + b)3 ≤ 8
⇔ a + b ≤ 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
b)
Ta có:
Ta lại có:
,dấu bằng xảy ra khi y=2x
,dấu bằng xảy ra khi z=4x
,dấu bằng xảy ra khi z=2y
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi số 3)
Bài 1 : ( 1,5 điểm) Cho hai biểu thức:
a) Rút gọn các biểu thức A và B
b) So sánh B với
Bài 2 : ( 1,5 điểm)Giải hệ phương trình sau:
Bài 3 : ( 2,5 điểm)
1) Cho phương trình: (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m = 0.
a) giải phương trình khi m = 2
b) Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1; x2 phân biệt thỏa mãn điều kiện sau :
|x1 – x2| ≥ 2
2) giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Hai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?
Bài 4 : ( 3,5 điểm)
1. Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm D (D ≠ A, D ≠ B). Gọi E là điểm chính giữa cung nhỏ BD. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AB (C ≠ A, C ≠ B). Đường thẳng CE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Gọi G là giao điểm của AE và DF.
a) Chứng minh ∠BAE = ∠DFE và AGCF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CG vuông góc với AD.
c) Kẻ đường thẳng đi qua C, song song với AD và cắt DF tại H. Chứng minh CH = CB.
2. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó.
Bài 5 : ( 1 điểm)
a) Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:
b) Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1 :
b) Xét biểu thức:
Do √x ≥ 0 nên
Bài 2 :
1) y = (m – 1)x + m + 3 với m ≠ -1 (m là tham số)
a) Hàm số đi qua điểm M (1; - 4) khi:
- 4 = (m – 1). 1 + m – 3
<=> 2m = 0 <=> m = 0
Vậy với m = 0 thì đồ thị hàm số đi qua điểm M ( 1; - 4)
b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng (d): y = -2x + 1 khi và chỉ khi
Vậy với m = -1 thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d): y = -2x + 1
2)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; -9)
Bài 3 :
1) (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m = 0.
a) Khi m = 2,ta có phương trình:
x2 -6x + 2=0
∆' = 32 - 2 = 7 > 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1= 3 + √7
x2= 3 - √7
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = {3 + √7; 3 - √7}
b) (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m = 0.
Với m ≠ 1, ta có:
∆' = (m + 1)2 - m(m - 1) = 3m + 1
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
Khi đó, theo định lí Vi-et, ta có:
Theo bài ra: |x1 – x2| ≥ 2
<=>(x1 - x2 )2 ≥ 4
<=>(x1 + x2 )2 - 4x1 x2 ≥ 4
=> (m + 1)2 - m(m - 1) - (m - 1)2 ≥ 0
<=> -m2 + 5m ≥ 0
<=> 0 ≤ m ≤5
Kết hợp với điều kiện thì các giá trị của m thỏa mãn đề bài là
2) Đổi 3 giờ 20 phút = giờ
Gọi số giờ người thứ nhất làm một mình xong công việc với năng suất ban đầu là x (giờ)
=> Trong 1 giờ,người thứ nhất làm được (công việc)
Gọi số giờ người thứ hai làm một mình xong công việc với năng suất ban đầu là y (giờ)
=> Trong 1 giờ,người thứ hai làm được (công việc)
=> Trong 1 giờ,cả hai người làm được (công việc)
Theo bài ra, 2 người làm chung trong 12 giờ thì xong công việc nên ta có phương trình
Người thứ hai làm việc với năng suất gấp đôi nên trong 1 giờ người thứ hai làm được: (công việc)
Trong 3 giờ 20 phút, người thứ hai làm việc với năng suất gấp đôi nên người đó đã làm được:
(công việc)
Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút nên ta có phương trình:
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Vậy người thứ nhất làm một mình với năng suất ban đầu thì làm xong công việc trong 30 giờ.
Người thứ hai làm một mình với năng suất ban đầu thì làm xong công việc trong 20 giờ.
Bài 4 :
1)
a) Xét đường tròn (O), ta có:
⏜BE = DE(E là điểm chính giữa cung BD)
=> BAE = DFE (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Xét tứ giác AGCF có:
∠GAC = ∠GFC (cmt)
=> 2 đỉnh A và F cùng nhìn cạnh GC dưới 2 góc bằng nhau
=>Tứ giác AGCF là tứ giác nội tiếp.
b) Tứ giác AGCF là tứ giác nội tiếp
=> ∠CGF = ∠CAF (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CF)
Mà ∠CAF = ∠FDB (2 góc nội tiếp cùng chắn cung FB)
=> ∠CGF = ∠FDB
2 góc này ở vị trí đồng Vị
=> BD // GC
Mà BD ⊥ AD ( ∠ADB = 90o,góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> GC ⊥ AD
c) Gọi M là giao điểm của AB và DF
Do CH // AD nên ta có:
Mặt khác, ta lại có: CG // BD nên:
Từ (1), (2) và (3) => CH = CB
2. Hình nón có bán kính đáy R = 2 cm
Chiều cao bằng hai lần đường kính đáy nên chiều cao của hình nón là: h = 2.2.2 = 8 cm
Thể tích của hình nón là:
Bài 5 :
a)
Với x, y > 0 ta có:
<=> (x + y)2 - 4xy ≥ 0
<=> (x - y)2 ≥ 0 ( luôn đúng)
b)
Do a, b, c là các số thực dương nên a + 3b > 0, b + 2c + a > 0
Theo câu a, ta có:
Tương tự, ta có: