Bộ đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2023 có đáp án (Trắc nghiệm)
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2023 có đáp án (Trắc nghiệm)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2023 có đáp án (Trắc nghiệm) được các Thầy/Cô giáo nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí vào lớp 10 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lí.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Vật Lí
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Câu 2: Đèn đặt ngoài không khí. Chiếu tia sáng từ đèn vào trong nước, trong bốn tia sáng được vẽ trên hình, đường đi của tia sáng nào là không chính xác?
A. Tia 2
B. Tia 2; 3 và 4
C. Tia 3 và 4
D. Cả bốn tia đều sai
Câu 3: Vật kính của máy ảnh sử dụng:
A. thấu kính hội tụ
B. thấu kính phân kì.
C. gương phẳng.
D. gương cầu.
Câu 4: Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn sơ cấp là 360V. Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp là
A. 1680 vòng. B. 168 vòng.
C. 720 vòng. D. 2700 vòng.
Câu 5: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng ?
A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.
B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.
C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.
D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.
Câu 6: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K, hiệu suất của bếp điện là
A. 75 %. B. 80,5 %.
C. 84,8 %. D. 90 %.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 9: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Cho rằng các sợi dây đồng mảnh có tiết diện như nhau, điện trở của mỗi sợi dây mảnh này là
A. 136 Ω. B. 0,34 Ω.
C. 3,4 Ω. D. 13,6 Ω.
Câu 10: Các nam châm điện được mô tả như hình sau:
Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn?
A. Nam châm a B. Nam châm c.
C. Nam châm b D. Nam châm e
Câu 11: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt. B. Nhôm.
C. Bạc. D. Đồng.
Câu 12: Trên hình sau, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay không?
A. Có
B. Không
C. Dòng điện cảm ứng ngày càng tăng
D. Xuất hiện sau đó tắt ngay.
Câu 13: Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ. Màn cách thấu kính một khoảng:
A. 20cm. B. 10cm.
C. 5cm. D. 15 cm.
Câu 14: Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây:
Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng lên trên hình vẽ gồm:
A. a, b B. c, d
C. a D. Không có
Câu 15: Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 200V. Điện năng mà bóng đã tiêu thụ trong 6h là
A. 0,22 kWh. B. 2,2 kWh.
C. 0,496 kWh. D. 0,696 kWh.
Câu 16: Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Vận tốc của người thứ hai là
A. 3 m/s. B. 2,5 m/s.
C. 1 m/s. D. 1,5 m/s.
Câu 17: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn
Câu 18: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220-40W. Khi đèn này sẽ hoạt động bình thường thì điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 121 Ω B. 210 Ω
C. 1200 Ω D. 1210 Ω
Câu 19: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
A. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
B. Điều chỉnh vị trí của kính.
C. Điều chỉnh vị trí của vật.
D. Điều chỉnh vị trí của mắt.
Câu 20: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 21: Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình vẽ bên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
A. Dòng điện xoay chiều
B. Dòng điện có chiều không đổi
C. Không xuất hiện dòng điện trong cuộn dây.
D. Không xác định được.
Câu 22: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến).
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.
Câu 23: Nếu cơ thể tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người?
A. 6V. B. 12V
C. 39V. D. 220V
Câu 24: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2
C. D. UAB = U1 + U2
Câu 25: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
A. Cả hai kết quả đều đúng.
B. Cả hai kết quả đều sai.
C. Kết quả của b đúng.
D. Kết quả của a đúng.
Câu 26: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Câu 27: Kéo một vật nặng 100 kg lên cao 25 m bằng Palăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định. Hiệu suất của Pa lăng là 80%. Tính lực kéo vào đầu dây.
A. 500,5 N. B. 300,5 N.
C. 312,5 N. D. 512,5 N
Câu 28: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Câu 29: Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 30: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
A. A1B1 < A2B2 B. A1B1 = A2B2
C. A1B1 > A2B2 D. A1B1 ≥ A2B2
Câu 31: Điện trở R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V B. 60V
C. 93V D. 150V
Câu 32: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
Câu 33: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.
A. 225W B. 150W
C. 120W D. 175W
Câu 34: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 35: Cho ống dây AB có dòng diện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ bên. Tên các từ cực của ống dây được xác định là:
A. A là cực Bắc, B là cực Nam.
B. A là cực Nam, B là cực Bắc.
C. Cả A và B là cực Bắc.
D. Cả A và B là cực Nam.
Câu 36: Một dây dẫn băng đồng dài l1 = 10 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5 m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đáy là đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2.
B. R1 > 2R2.
C. R1 < 2R2.
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu 37: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38oC. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24oC?
A. 2,5 lít B. 3,38 lít
C. 4,2 lít D. 5 lít
Câu 38: Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần?
A. 200 000V B. 400 000V
C. 141 421V D. 50 000V
Câu 39: Tính hiệu suất của động cơ ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20 kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200 km. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg. Chọn đáp án đúng.
A. 31 %. B. 61 %.
C. 63 %. D. 36 %.
Câu 40: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Đáp án & Hướng dẫn giải
1.B | 2.C | 3.A | 4.A | 5.D |
---|---|---|---|---|
6.C | 7.D | 8.B | 9.D | 10.D |
11.C | 12.B | 13.A | 14.D | 15.C |
16.A | 17.B | 18.D | 19.A | 20.A |
21.A | 22.C | 23.D | 24.C | 25.C |
26.C | 27.C | 28.D | 29.B | 30.A |
31.B | 32.A | 33.D | 34.C | 35.B |
36.D | 37.B | 38.C | 39.A | 40.B |
Câu 1: Đáp án B.
Hình B không phải là ký hiệu của biến trở.
Câu 2: Đáp án C.
Vì khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia 2 do góc tới bằng 0 nên nó vẫn đi thẳng.
Câu 3: Đáp án A.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
Câu 4: Đáp án A.
Ta có:
Câu 5: Đáp án D.
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không phải điều tiết. Điểm cực cận là điểm
Câu 6: Đáp án C.
Tóm tắt
U = 220V; I = 3A; V = 2 lít nước ⇔ m = 2kg;
T0 = 20oC; t = 20 phút = 1200s; c = 4200J/kg.K, nước sôi T = 100oC;
Hiệu suất H = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 20 phút là:
Qtp = U.I.t = 220.3.1200 = 792000J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:
Qi = m.c.(T – T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.
Hiệu suất của bếp là: H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8 %.
Câu 7: Đáp án D.
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 8: Đáp án B.
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng.
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
Câu 9: Đáp án D.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
Rdây mãnh = 20.R = 20.6,8 = 136 Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Câu 10: Đáp án D.
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh.
Câu 11: Đáp án C.
Bạc dẫn điện tốt nhất so với các kim loại còn lại.
Câu 12: Đáp án B.
Khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua khung dây không biến thiên.
Câu 13: Đáp án A.
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng
⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O
⇒ OB’ = 2BO = 2.10 = 20 cm
Vậy màn cách thấu kính một khoảng OB’ = 20 cm ⇒ Đáp án A
Câu 14: Đáp án D.
Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy trong 4 hình vẽ không có hình vẽ nào mà có lực điện từ hướng lên trên.
Hình a, lực từ hướng sang trái.
Hình b, lực từ hướng sang trái.
Hình c, lực từ hướng xuống.
Hình d, lực từ hướng xuống.
Câu 15: Đáp án C.
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 200V là:
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 6h là:
A = P.t = U.I.t = 200.0,413.6 = 496 Wh = 0,496 kWh.
Câu 16: Đáp án A.
Ta có: 4 phút = 240 (s); 0,48km = 480m
Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ 1 so với người thứ 2: v1 – v2 = 480/240 = 2 m/s
⇒ v2 = v1 – 2 = 5 – 2 = 3 m/s.
Vậy vận tốc của người thứ 2 là: 3 m/s.
Câu 17: Đáp án B.
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi (vì U không đổi).
Câu 18: Đáp án D.
Điện trở của đèn khi hoạt động bình thường: R = U2/P = 2202/40 = 1210 Ω.
Câu 19: Đáp án A.
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi.
Câu 20: Đáp án A.
Cách không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín: Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U khi đó lực điện từ của nam châm không tác dụng lên cuộn dây dẫn kín.
Câu 21: Đáp án A.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua cuộn dây luôn luân phiên tăng giảm khi nam châm dao động qua lại vị trí cân bằng A.
Câu 22: Đáp án C.
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến)
Câu 23: Đáp án D.
Điện áp có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người là 220 V.
Câu 24: Đáp án C.
Vì R1 và R2 mắc song song nên
⇒ Đáp án A sai
IAB = I1 + I2 ⇒ Đáp án B sai
UAB = U1 = U2 ⇒ Đáp án D sai
Câu 25: Đáp án C.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0).
Câu 26: Đáp án C.
Điện trở của đoạn mạch là:
Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách 1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
Câu 27: Đáp án C.
Công có ích để nâng vật:
Aci = P.h = 100.10.25 = 25 000 J
Công toàn phần cần phải thực hiện để nâng vật:
Lực cần kéo dây để đưa vật lên cao 25 m là:
Câu 28: Đáp án D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần ⇒ tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.
Câu 29: Đáp án B.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 30: Đáp án A.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật ⇒ A1B1 < A2B2
Câu 31: Đáp án B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60V
Câu 32: Đáp án A.
Lực F1 cùng hướng với v1 ⇒ Làm tăng chuyển động của vật ⇒ Vật 1 tăng vận tốc.
Lực F2 ngược hướng với v2 ⇒ Làm giảm chuyển động của vật ⇒ Vật 2 giảm vận tốc.
Câu 33: Đáp án D.
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:
Mạch mắc song song nên:
Công suất của đoạn mạch:
Câu 34: Đáp án C.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
Câu 35: Đáp án B
Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam nên A là cực Nam, B là cực Bắc.
Câu 36: Đáp án D.
Vì không biết rõ tiết diện của các dây dẫn nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu 37: Đáp án B
15 lít nước = 15 kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t = 38oC
Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q1 = m1c(t1 – t)
Nhiệt lượng mà 15 lít nước lạnh nhận được là: Q2 = m2c(t – t2)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ⇔ m1c(t1 – t) = m2c(t – t2)
⇔ m1(t1 – t) = m2(t – t2)
⇔ m1.(100 – 38) = 15.(38 – 24)
⇔ m1 = 3,38 kg
Câu 38: Đáp án C
Công suất hao phí dưới hiệu điện thế U = 100000V:
Để giảm hao phí hai lần thì:
Lấy (2) chia cho (1) ta được:
Câu 39: Đáp án A.
Ta có: 2km/h = 20m/s
s = 200 km = 2.105 m
P = 20 kW = 2.104 W
V = 20 lít = 0,02 m3
Áp dụng công thức: Q = m.q = D.V.q = 0,7.103.0,02.4,6.107 = 644.106 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Câu 40: Đáp án B.
Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Vật Lí
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 2)
Câu 1: Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40o30’; góc khúc xạ bằng 60o
B. Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30’
C. Góc tới bằng 90o; góc khúc xạ bằng 0o
D. Góc tới bằng 0o; góc khúc xạ bằng 90o.
Câu 2: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt
A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh.
B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự.
C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn.
D. A, và C đều đúng.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
Câu 4: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì.
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Câu 5: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng ? Chọn đáp án đúng.
A. 110 V. B. 118 V.
C. 220 V. D. 128 V.
Câu 6: Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Câu 7: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 8: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Câu 9: Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ω.m. Nếu dây sắt làm cột thu lôi dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm thì điện trở của dây là
A. 9,55 Ω B. 5,99 Ω
C. 0,0955 Ω D. 0,955 Ω
Câu 10: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 11: Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện lay chiều chạy vào nam châm điện ở hình vẽ thí nghiệm sau?
A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy.
Câu 12: Hai ôtô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều và ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198 km và sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là
A. 42 km/h và 35 km/h. B. 54 km/h và 45 km/h.
C. 66 km/h và 55 km/h. D. 54 km/h và 66 km/h.
Câu 13: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị dưới đây?
A. Q = 7,2J B. Q = 60J
C. Q = 120J D. Q = 3600J
Câu 14: Hai kính lúp có độ bội giác lần lượt là 2,5x và 4x. Tiêu cự của hai kính hơn kém nhau một lượng là
A. 10 cm. B. 6,25 cm.
C. 5 cm. D. 3,75 cm.
Câu 15: Trên hai bóng đèn có ghi 220 V – 60 W và 220 V – 75 W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện như nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.
A. Dây tóc của bòng đèn 60 W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần.
B. Dây tóc của bòng đèn 75 W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần.
C. Dây tóc của bòng đèn 60 W sẽ dài hơn và dài hơn 2,5 lần.
D. Dây tóc của bòng đèn 75 W sẽ dài hơn và dài hơn 2,5 lần.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây có số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khác với các trường hợp còn lại?
A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
B. Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây.
C. Để nam châm đứng yên, cho cuộn dây chuyển động lại gần nam châm.
D. Đưa nam châm và cuộn dây lại gần nhau.
Câu 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V, điện trở R = 12 Ω. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.
A. 20 Ω. B. 10 Ω.
C. 6 Ω. D. 16 Ω.
Câu 18: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Câu 19: Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của nam châm là cực gì ?
A. Cực Bắc.
B. Cực Nam
C. Cực Bắc Nam.
D. Không đủ dữ kiện để xác định
Câu 20: Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo bờ sông, là không đúng?
A. Cả người đứng trên thuyền và đứng trên bờ sông đều thấy vật rơi dọc theo cột buồm.
B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo đường cong.
C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng.
D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.
Câu 21: Hình vẽ sau cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là vật sáng, S’ là ảnh của S. Đây là loại kính gì và ảnh S’ là ảnh gì ? Chọn đáp án đúng.
A. Thấu kính phân kỳ và S’ là ảnh ảo.
B. Thấu kính phân kỳ và S’ là ảnh thật.
C. Thấu kính hội tụ và S’ là ảnh ảo.
D. Thấu kính hội tụ và S’ là ảnh thật.
Câu 22: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ trạm phát điện cách nơi tiêu thu 15km bằng dây dẫn kim loại có điên trở suất ρ = 4.10-7 Ωm, tiết diện 0,5 cm2. Điện áp và công suất ở trạm là 10kV và 600kW. Công suất tỏa nhiệt trên đường dây trong quá trình truyền tải điện năng là
A. 432000W B. 43200W
C. 216000W D. 21600W
Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió
D. Đường tan vào nước.
Câu 24: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 32%. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Chọn đáp án đúng.
A. 1,02 giờ. B. 3,04 giờ.
C. 2,04 giờ. D. 3,02 giờ
Câu 25: Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?
A. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt.
B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.
C. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó.
D. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu.
Câu 26: Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì
A. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên lơ lửng trong chất lỏng khi dv > d1.
B. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên một phần trên mặt chất lòng khi dv = d1.
C. vật sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dv > d1.
D. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi một nửa trên mặt chất lỏng khi dv = 2dl.
Câu 27: Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Đang chyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Bị biến dạng.
Câu 28: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kgK, của nước là 4186J/kgK. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên ngoài. Nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cầu bằng đồng thau khối lượng 500 g được đun nóng tới 100oC thì nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt là
A. 20,21oC. B. 30,21oC.
C. 16,83oC. D. 19,83oC.
Câu 29: Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ như hình vẽ là chuyển động:
A. Thẳng đều.
B. Tròn đều.
C. Không đều, tự vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần.
D. Không đều từ vị trí 1 đến 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần.
Câu 30: Người ta dùng máy ảnh để chụp ảnh một bức tranh cao 0,5m và đặt cách máy 1,5m. Người ta thu được ảnh trên phim cao 2,4 cm. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A. 0,8 cm B. 7,2 cm
C. 0,8 m D. 7,2 m
Câu 31: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang D. Tác dụng từ
Câu 32: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự….. qua tiết diện S của cuộn dây.
A. biến đổi của cường độ dòng điện.
B. biến đổi của thời gian.
C. biến đổi của dòng điện cảm ứng.
D. biến đổi của số đường sức từ.
Câu 33: Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày là
A. 720 kWh. B. 720000W.
C. 180 kWh. D. 180000W
Câu 34: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện?
A. Việc sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện.
D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện.
Câu 35: Hình vẽ sau là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một điện áp U = 20 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 0,1 A. B. 0,2 A.
C. 0,3 A. D. 0,4 A.
Câu 36: Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bốn chất lỏng khác nhau (hình vẽ). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng.
A. d1 > d2 > d3 > d4
B. d4 > d1 > d2 > d3
C. d3 > d2 > d1 > d4
D. d4 > d1 > d3 > d2
Câu 37: Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định (hình a). Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động (hình b). Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì
A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau.
B. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật.
C. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn.
D. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 38: Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax là
A. 0,2 A. B. 0,3 A.
C. 0,4 A D. 0,5 A
Câu 39: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20oC sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt rung riêng của thép là 460J/kgK. Công suất của búa là
A. 3096 W. B. 3067 W.
C. 2096 W. D. 2067 W.
Câu 40: Một ôtô chuyển động trên chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12 m/s; v2 = 8 m/s; v3 = 16 m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả chặng đường là
A. 12 m/s. B. 11,1 m/s.
C. 13,3 m/s. D. 14,3 m/s.
Đáp án & Hướng dẫn giải
1.B | 2.B | 3.A | 4.B | 5.B |
---|---|---|---|---|
6.C | 7.C | 8.A | 9.C | 10.C |
11.D | 12.B | 13.A | 14.D | 15.A |
16.B | 17.A | 18.B | 19.B | 20.D |
21.A | 22.A | 23.C | 24.C | 25.B |
26.C | 27.C | 28.C | 29.C | 30.B |
31.D | 32.D | 33.A | 34.B | 35.D |
36.C | 37.A | 38.B | 39.B | 40.B |
Câu 1: Đáp án: B
Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30’ (vì khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ).
Câu 2: Đáp án: B
Thuỷ tinh thể của mắt có thể thay đổi được tiêu cự
Câu 3: Đáp án A.
Không thể dùng dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế đượC. Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt.
Câu 4: Đáp án: B
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Câu 5: Đáp án: B
Tóm tắt
Uđm1 = 110V; Pđm1 = 550W; Uđm2 = 110V; Pđm2 = 40W;
Nối tiếp bàn là và đèn: Umax = ?
Giải
Điện trở của bàn là là:
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là:
Iđm1 = Pđm1 / Uđm1 = 550/110 = 5A;
Iđm2 = Pđm2 / Uđm2 = 40/110 = 4/11A = 0,364A.
Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là:
Umax = Imax.(R1 + R2) = 118V
Câu 6: Đáp án C
- Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng.
- Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ.
- Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng.
Câu 7: Đáp án C.
Vì sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng là sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt không phải là bức xạ nhiệt.
Câu 8: Đáp án A.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (trái qua phải), chiều cảm ứng từ (trong ra ngoài) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (trên xuống dưới) chỉ chiều lực từ.
Câu 9: Đáp án C.
Tóm tắt
ρ = 12.10-8Ω.m; l = 40m; d = 8mm = 8.10-3m; R = ?
Lời giải
Tiết diện của dây sắt:
Điện trở của dây sắt:
Câu 10: Đáp án C.
Hai cực từ của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh nhất, ở giữa từ tính yếu nhất.
Câu 11: Đáp án D.
Khi có dòng điện xoay chiều chạy trong nam châm điện thì mỗi khi dòng điện đổi chiều thì nam châm đổi từ cực. Do đó miếng nam châm liên tục bị nam châm điện hút, đẩy (dao động).
Câu 12: Đáp án B.
Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai.
Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai nên v1 = 1,2.v2
Sau mỗi giờ (1h) hai xe lại gần nhau 1 khoảng: v1 + v2 = 1,2.v2 + v2 = 2,2.v2.
Ban đầu hai xe cách nhau 198 km và sau 2h hai xe gặp nhau nên ta có:
2,2.v2.2 = 198
⇒ v2 = 45km/h và v1 = 54km/h.
Câu 13: Đáp án A.
Tóm tắt
I = 2mA = 2.10-3A; R = 3kΩ = 3000Ω; t = 10 phút = 600s; Q = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị:
Q = I2. R.t = (2.10-3)2. 3000.600 = 7,2J
Câu 14: Đáp án D
Tiêu cự của hai kính:
Suy ra f1 – f2 = 3,75 cm.
Câu 15: Đáp án A.
Ta có: cho nên khi hai dây tóc làm cùng một vật liệu và có tiết diện bằng nhau thì day nào có điện trở lớn hơn thì sẽ dài hơn
Mặt khác công suất tiêu thụ trên điện trở R là:
Cho nên khi hai đèn hoạt động cùng hiệu điện thế định mức thì đèn nào có công suất lớn hơn sẽ có điện trở nhỏ hơn.
Vậy, đèn 2 có điện trở nhỏ hơn nên dây tóc đèn 2 nhỏ hơn dây tóc đèn 1
Ta có:
(vì U1 = U2 = 220V)
Vậy dây tóc của bòng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần.
Câu 16: Đáp án B
Đáp án A, D, C: số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
Đáp án B: số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi.
Câu 17: Đáp án A.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó là:
Điện trở của biến trở là:
Câu 18: Đáp án B.
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn).
Câu 19: Đáp án B.
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được đầu Q của ống dây là cực từ Bắc.
Mà thanh nam châm bị đẩy ra xa nên đấu A là cực Bắc, B là cực Nam.
Câu 20: Đáp án D.
+ Đối với người đứng trên bờ thì vật vừa rơi thẳng đứng dưới tác dụng của trọng lực, vừa chuyển động dọc theo dòng sông cùng với thuyền nên quỹ đạo rơi của vật không thể là đường thẳng đứng mà phải là đường cong.
+ Cả vật và thuyền đều chuyển động dọc theo dòng sông nên cả người trên bờ và người trên thuyền sẽ thấy vật rơi dọc theo cột buồm.
+ Vật và người trên thuyền cùng chuyển động dọc theo dòng sông nên người trên thuyền sẽ thấy vật rơi thẳng đứng.
Câu 21: Đáp án A.
Vì ảnh S’ và vật S nằm cùng phía so với trục chính nên S’ là ảnh ảo.
Mặt khác S’ gần trục chính hơn S nên đây là thấu kính phân kỳ.
Câu 22: Đáp án A.
Đổi 15km = 15000m; 10kV = 10000V; 600kW = 600000W; 0,5cm2 = 0,5.10-4m2
Điện trở toàn dây dẫn là:
Công suất tỏa nhiệt trên đường dây là:
Câu 23: Đáp án C.
Vì sự tạo thành gió trong tự nhiên là do hiện tượng đối lưu của các dòng không khí lớn chứ không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử.
Câu 24: Đáp án C.
Ta có: Q = q.m = 4,6.107.1000 = 46.109 J
A = Q.H = 46.109.0,32 = 1472.107 J
Thời gian máy bay được là:
Câu 25: Đáp án B.
Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.
Câu 26: Đáp án C.
Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì vật sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dv > d1.
Câu 27: Đáp án C.
Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật đang chyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 28: Đáp án C.
Tóm tắt
Nước: Vnước = 2 lít ⇔ m1 = 2kg; t1 = 15oC; c1 = 4186J/kg.K
Đồng: m2 = 500g = 0,5kg, t2 = 100oC; c2 = 368J/kg.K
Tìm t = ? (oC)
Giải
Nhiệt lượng quả cầu đồng tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t2 – t) = 0,5.368.(100 – t)
Nhiệt lượng nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4186.(t – 15)
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Qthu = Qtỏa ⇔ Q2 = Q1
⇔ 0,5.368.(100 – t) = 2.4186.(t – 15)
Suy ra t = 16,83oC
Câu 29: Đáp án C.
Vì khi đi từ vị trí 1 cao hơn xuống vị trí 2 thì vật chuyển động nhanh dần, còn khi đi từ vị trí 2 lên vị trí 3 thì vật chuyển động chậm dần.
Câu 30: Đáp án B
Vẽ tia sáng tới phát ra từ đỉnh bức tranh qua quang tâm O của vật kính cho tia ló truyền thẳng cho ảnh A’ của A trên phim ⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O.
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
Câu 31: Đáp án D.
Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
Câu 32: Đáp án D
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
Câu 33: Đáp án A
Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là:
P = 4.30.500 = 60000 W = 60 kW
Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày là:
A = P.t = 60.4.30 = 720 kW.h
Câu 34: Đáp án B
Việc làm không an toàn khi sử dụng điện: Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
Câu 35: Đáp án D.
Căn cứ vào đồ thị, khi U0 = 0V thì I0 = 0A; U1 = 25V thì I1 = 0,5A và I tỷ lệ với U
Ta có:
Câu 36:Đáp án C.
Khi vật chìm thì lực đẩy Ác- si–mét FA < P nên d4 < dv. Do đó trọng lượng riêng của chất lỏng d4 là nhỏ nhất.
Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét FA = P nên dl = dv mà các vật đều giống nhau nên dv là như nhau nên d1 > d4.
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét cân bằng với trọng lượng của vật nên lực đẩy Ác – si –mét trong hai trường hợp đó bằng nhau (bằng trọng lượng của vật).
+ Trường hợp thứ hai: F2 = d2.V2
+ Trường hợp thứ ba: F3 = d3.V3
Mà F2 = F3 và V2 > V3 (V2, V3 là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ). Do đó, trọng lượng riêng của chất lỏng thứ hai lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng thứ nhất hay d2 < d3.
Từ trên ta có: d3 > d2 > d1 > d4
Câu 37: Đáp án A.
Vì theo định luật về công thì không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công nên công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 38: Đáp án B
Cường độ dòng điện lớn nhất Imax khi R2b nhỏ nhất.
R2b nhỏ nhất khi Rb = 0
Câu 39: Đáp án B
Tóm tắt
m = 12kg; Δt = 20oC; c = 460 J/kg.K
T = 1,5 phút = 90s; H = 40%
P = ?W
Giải
Nhiệt lượng đầu búa nhận được là:
Q = m.c.Δt = 12.460.20 = 110400J
Chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa nên công của búa máy thực hiện trong 1,5 phút là:
Công suất của búa là:
Câu 40: Đáp án B.
Chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài nên s1 = s2 = s3 = s.
Thời gian ô tô chuyển động trên mỗi chặng lần lượt là:
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường là:
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Vật Lí
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 3)
Câu 1: Một người nhìn bể nước theo phương IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể như hình vẽ bên. Điểm O có thể nằm ở đâu?
A. Trên đoạn AN B. Trên đoạn NH
C. Tại điểm N D. Tại điểm H.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng?
A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi
D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không.
Câu 3: Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó.
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.
C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó.
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó.
Câu 4: Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
Câu 5: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
A. 220 vòng B. 230 vòng
C. 240 vòng D. 250 vòng
Câu 6: Chọn phát biểu sai.
A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.
C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Câu 7: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Câu 8: Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai ?
A. Kim nam châm số 1.
B. Kim nam châm số 3.
C. Kim nam châm số 4.
D. Kim nam châm số 5.
Câu 9: Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
A. 2A B. 2,5A
C. 3,5A D. 4,5A
Câu 10: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 11: Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm,khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng gì?
A. Tạo ra từ trường.
B. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây tăng.
C. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây giảm.
D. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 12: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ, cách thấu kính đoạn lớn hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh
A. ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảo, lớn hơn vật
C. thật, nhỏ hơn vật
D. thật, lớn hơn vật.
Câu 13: Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để:
A. giảm quãng đường
B. giảm lực kéo của ô tô
C. tăng ma sát
D. tăng lực kéo của ô tô
Câu 14: Trên một biến trở có ghi 30 – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
Câu 15: Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là
A. 5,085 cm. B. 0,085 cm.
C. 5,85 cm. D. 0,85 cm.
Câu 16: Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 ?
Câu 17: Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20oC, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
A. 30 phút 45 giây B. 44 phút 20 giây.
C. 50 phút 55 giây D. 55 phút 55 giây
Câu 18: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất?
A. Đèn compac
B. Đèn dây tóc nóng sáng
C. Đèn LED (điốt phát quang)
D. Đèn ống (đèn huỳnh quang)
Câu 19: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích?
A. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính.
B. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng.
C. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi của một đĩa CD.
D. Chiếu một chùm sáng trắng vào một bong bóng xà phòng.
Câu 21: Ba vòng dây dẫn V giống nhau, đặt trước 3 nam châm giống hệt nhau. Trong những trường hợp nào đường sức từ của nam châm xuyên qua vòng dây dẫn nhiều nhất?
A. Trường hợp c.
B. Trường hợp a.
C. Cả a, b, c đều như nhau.
D. Trường hợp b
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 23: Chọn câu trả lời sai:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
A. gần nhất cách mắt 15 cm.
B. xa nhất cách mắt 50 cm.
C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
D. gần nhất cách mắt 50 cm.
Câu 24: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa nếu pin nhận được
A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.
B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.
D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.
Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần
D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.
Câu 26: Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
A. La bàn B. Loa điện
C. Rơ le điện từ D. Đinamo xe đạp
Câu 27: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 1500 W B. 500 W
C. 1000 W D. 250 W
Câu 28: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
A. 5A B. 10A
C. 15A D. 20A
Câu 29: Cho các trường hợp của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm?
A. a, b B. Không có
C. a D. c, d
Câu 30: Chọn câu phát biểu không đúng
A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài.
B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài.
C. Cả ba phương án đều sai.
D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.
Câu 31: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 32: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
A. 177,3 kJ B. 177,3 J
C. 177300 kJ D. 17,73 J
Câu 33: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong 1 cuộn dây dẫn kín
Câu 34: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?
A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.
C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.
Câu 35: Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện.
C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường.
D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu.
Câu 36: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Câu 37: Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới 1 hiệu điện thế 100000V Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần ?
A. 200000V. B. 400000V.
C. 141000V. D. 50000V.
Câu 38: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8Ω, R3 = 24Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A
B. I2 = 3A; I3 = 1A.
C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A.
D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A
Câu 39: Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100 J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
A. 50 J B. 100 J
C. 200 J D. 600 J
Câu 40: Thế năng của một vật có trọng lượng P được nâng lên độ cao h bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: A = P.h. Một lớp nước dày 1m trên mặt một hồ chứa nước có diện tích 1 km2 và độ cao 200m so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
A. 2.1010J B. 2.1012J
C. 4.1010J D. 4.1012J.
Đáp án & Hướng dẫn giải
1.B | 2.D | 3.B | 4.A | 5.D |
---|---|---|---|---|
6.D | 7.A | 8.D | 9.A | 10.B |
11.D | 12.A | 13.B | 14.C | 15.A |
16.B | 17.C | 18.B | 19.A | 20.B |
21.B | 22.C | 23.D | 24.B | 25.D |
26.C | 27.B | 28.A | 29.D | 30.B |
31.D | 32.A | 33.D | 34.A | 35.A |
36.D | 37.C | 38.D | 39.D | 40.B |
Câu 1: Đáp án B.
Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng tia sáng truyền từ nước sang không khí có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ nên điểm O sẽ nằm trong đoạn NH để cho ảnh O’ nằm trên đáy bể.
Câu 2: Đáp án: D
Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi được.
Câu 3: Đáp án B
Chiều của đường sức từ cho ta biết hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.
Câu 4: Đáp án A.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
Câu 5: Đáp án D.
Ta có:
Câu 6: Đáp án: D
Ảnh của vật qua thủy tinh thể là ảnh thật
Câu 7: Đáp án A.
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
Câu 8: Đáp án D.
Kim nam châm số 5 bị vẽ sai.
Câu 9: Đáp án A.
Công có ích: A1 = 211200 J = H.A
⇒ Công toàn phần
Mặt khác công toàn phần A = U.I.t = 264000 J
Câu 10: Đáp án B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 11: Đáp án D.
Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 12: Đáp án A.
Vật thật trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 13: Đáp án B.
Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng và do đó giảm lực kéo của ô tô.
Câu 14: Đáp án C.
Các số ghi này có ý nghĩa: Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
Câu 15: Đáp án A.
Ta có:
Mà OI = AB
⇒ 300.A'F' = 5A'F' + 25 ⇒ A'F' = 0,085 cm
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A’O = A’F’ + F’O = 0,085 + 5 = 5,085 cm
Câu 16: Đáp án B.
Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:
Câu 17: Đáp án C.
Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20oC là:
Câu 18: Đáp án B.
Sử dụng đèn dây tóc nóng sáng sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất.
Câu 19: Đáp án A.
Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song:
Câu 20: Đáp án B.
Ánh sáng trắng không bị phân tích mà chỉ bị phản xạ.
Câu 21: Đáp án B.
Trường hợp a cuộn dây đặt vuông góc với từ trường ⇒ Số đường sức xuyên qua cuộn dây là nhiều nhất.
Câu 22: Đáp án C.
Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử.
Câu 23: Đáp án D.
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: dmin = OCC = 15 cm
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: dmax = OCV = f = 50 cm
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.
Câu 24: Đáp án B.
- Pin mặt trời hoạt động dưới sự biến đổi từ năng lượng mặt trời sang điện năng.
- Hiệu suất pin mặt trời là 10% nghĩa là nếu pin nhận được năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
Câu 25: Đáp án D.
Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.
Câu 26: Đáp án C.
Rơ le điện từ có một nam châm điện không có nam châm vĩnh cửu.
Câu 27: Đáp án B.
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s
⇒ Công suất của con ngựa:
Mặt khác
Câu 28: Đáp án A
A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
Câu 29: Đáp án D.
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm: c và d.
Câu 30: Đáp án B.
Do G tỉ lệ nghịch với f nên G tăng thì f giảm (tiêu cự ngắn đi)
Câu 31: Đáp án D.
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 32: Đáp án A.
m1 = 300 g = 0,3 kg
m2 = 0,5 lít = 0,5 kg
t1 = 25oC = 298K
t2 = 100oC = 373K
Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm nóng lên:
Q1 = m1c1Δt = m1c1(t2 – t1) = 0,3.880.(373 – 298) = 19800 J
Nhiệt lượng cần thiết để nước nóng lên:
Q2 = m2c2Δt = m2c2(t2 – t1) = 0,5.4200.(373 – 298) = 157500 J
Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 19800 + 157500 = 177300 J = 177,3 kJ
Câu 33: Đáp án D.
Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong 1 cuộn dây dẫn kín.
Câu 34: Đáp án A.
Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
Câu 35: Đáp án A.
Phần quay là nam châm tạo ra từ trường, phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện, đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện.
Câu 36: Đáp án D.
Trường hợp trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều: Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn không biến đổi.
Câu 37:
Tóm tắt
Lời giải:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U và U’ lần lượt là:
Để giảm hao phí hai lần thì:
→ U' = √2.U = √2.100000 = 141421 ≈ 141000V
Câu 38: Đáp án D.
Ta thấy I1 = I23 = 0,4A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế của mạch là:
U = I.RAB = 0,4.20 = 8V
U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
U23 = U – U1 = 8 – 5,6 = 2,4V
U23 = U2 = U3 = 2,4V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Câu 39: Đáp án D.
- Gọi Wđ, Wt, W lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật.
C là vị trí có động năng bằng thế năng.
- Theo đề bài ta có:
Tại B:
Tại C:
- Lại có:
WđC = WtC ⇔ WđB + 100 = 2WđB - 100
⇒ WđB = 200 J ⇒ WtB = 2.200 = 400 J
- Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có:
Cơ năng của vật tại B: WB = WdB + WtB = 200 + 400 = 600 J
Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng).
WtA = WB = 600 J
Câu 40: Đáp án B.
Công mà lớp nước rộng 1km2, dày 1m, có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là:
A = Ph = Vdh (V là thể tích, d là trọng lượng riêng của nước).
A = (1000000.1). 10000.200 = 2.1012J.
Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ dược chuyển hóa thành điện năng.