Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Chương 8 (có đáp án): Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 8: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Chương 8 (có đáp án): Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Câu 1:
Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?
A. Đường lối chính sách.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Dân cư và nguồn lao động.
D. Vị trí địa lí.
Câu 2:
Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
A. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.
B. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
C. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.
D. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
Câu 3:
Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là
A. tính chất nguồn lực.
B. nguồn gốc hình thành.
C. xu thế phát triển.
D. phạm vi lãnh thổ.
Câu 4:
Để phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, loại nguồn lực có vai trò quyết định là
A. ngoại lực.
B. tài nguyên.
C. vị trí địa lí.
D. nội lực.
Câu 5:
Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
A. Vị trí địa lí.
B. Tự nhiên.
C. Thị trường.
D. Nguồn vốn.
Câu 6:
Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?
A. Thị trường tiêu thụ.
B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
C. Dân số và nguồn lao động.
D. Chính sách và xu thế phát triển.
Câu 7:
Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định được gọi là
A. các điều kiện phát triển.
B. các nhân tố ảnh hưởng.
C. nguồn lực.
D. nguồn nhân lực.
Câu 8:
Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?
A. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
C. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.
D. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
Câu 9:
Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?
A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.
B. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.
C. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.
D. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
Câu 10:
Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.
B. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
D. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.
Câu 11:
Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
B. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
C. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.
Câu 12:
Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?
A. Thời gian và khả năng khai thác.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
C. Không gian và thời gian hình thành.
D. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
Câu 13:
Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế?
A. Dân cư và nguồn lao động.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Vị trí địa lí và khí hậu.
Câu 14:
Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Công nghệ.
B. Nguồn vốn.
C. Con người.
D. Thị trường.
Câu 15:
Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ các nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. nguồn lực từ bên trong.
B. nguồn lực tự nhiên.
C. nguồn lực từ bên ngoài.
D. nguồn lực kinh tế.
Câu 1:
Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?
A. Điểm sản xuất.
B. Ngành sản xuất.
C. Vùng kinh tế.
D. Khu chế xuất.
Câu 2:
Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành?
A. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
B. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
Câu 3:
Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế?
A. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
D. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
Câu 4:
Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là
A. dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.
B. nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.
C. công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
D. nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
Câu 5:
Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?
A. Hộ gia đình.
B. Trồng trọt.
C. Chăn nuôi.
D. Khai khoáng.
Câu 6:
Cơ cấu thành phần kinh tế gồm
A. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp.
B. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng.
C. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
D. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7:
Nội dung chủ yếu nhất của cơ cấu kinh tế là
A. sự sắp xếp các bộ phận trong cả tổng thể chung.
B. tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
C. sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận.
D. các bộ phận hợp thành và quan hệ giữa chúng.
Câu 8:
Cơ cấu lãnh thổ gồm
A. nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.
B. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
C. công nghiệp - xây dựng, quốc gia.
D. toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.
Câu 9:
Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận
A. công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B. nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
C. nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
Câu 10:
Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
Câu 11:
Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh
A. trình độ phân công lao động xã hội.
B. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
C. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
D. việc sử dụng lao động theo ngành.
Câu 12:
Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
Câu 13:
Cơ cấu theo ngành phản ánh
A. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
B. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
C. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
D. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 14:
Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?
A. Ngoài nhà nước.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp.
D. Nhà nước.
Câu 15:
Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
A. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
B. Việc sử dụng lao động theo ngành.
C. Trình độ phân công lao động xã hội.
D. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
.........................
.........................
.........................