Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Chương 2 (có đáp án 2024): Thạch quyển
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 2: Thạch quyển sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Chương 2 (có đáp án 2024): Thạch quyển
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Câu 1:
Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là
A. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
B. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.
C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.
D. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.
Câu 2:
Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Núi uốn nếp.
B. Các địa luỹ.
C. Lục địa nâng.
D. Các địa hào.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
B. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
Câu 4:
Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?
A. Đặc tính vật chất, độ dẻo.
B. Cấu tạo địa chất, độ dày.
C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.
D. Sự phân chia của các tầng.
Câu 5:
Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm
A. thành núi uốn nếp.
B. những nơi địa luỹ.
C. những nơi địa hào.
D. lục địa nâng lên.
Câu 6:
Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
C. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
D. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
C. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
Câu 8:
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
C. các phản ứng hóa học khác nhau.
D. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
Câu 9:
Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở
A. ngoài biển của mảng ở đại dương.
B. vùng rìa của các mảng kiến tạo.
C. nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
D. trung tâm của các mảng kiến tạo.
Câu 10:
Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?
A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Câu 11:
Nội lực là lực phát sinh từ
A. bức xạ của Mặt Trời.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. nhân của Trái Đất.
D. bên trong Trái Đất.
Câu 12:
Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
A. ngang ở vùng đá mềm.
B. đứng ở vùng đá mềm.
C. ngang ở vùng đá cứng.
D. đứng ở vùng đá cứng.
Câu 13:
Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
A. sụt xuống.
B. trồi lên.
C. xô lệch.
D. uốn nếp.
Câu 14:
Sông nào sau đây ở Việt Nam chảy trên một đứt gãy kiến tạo?
A. Thu Bồn.
B. Cả.
C. Đồng Nai.
D. Hồng.
Câu 15:
Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
A. uốn nếp.
B. sụt xuống.
C. trồi lên.
D. xô lệch.
Câu 1:
Các quá trình ngoại lực bao gồm:
A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 2:
Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
A. phong hoá.
B. bóc mòn.
C. vận chuyển.
D. bồi tụ.
Câu 3:
Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. phong hoá.
B. vận chuyển.
C. bồi tụ.
D. bóc mòn.
Câu 4:
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Câu 5:
Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
A. bồi tụ.
B. băng tích.
C. thổi mòn.
D. mài mòn.
Câu 6:
Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Con người.
B. Khí hậu.
C. Kiến tạo.
D. Sinh vật.
Câu 8:
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có
A. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.
B. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.
C. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
D. sự biến động của sinh vật và con người.
Câu 9:
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái Đất.
B. tầng khí đối lưu.
C. ở thềm lục địa.
D. lớp man ti trên.
Câu 10:
Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. sinh vật, nhiệt độ, đất.
B. đất, nhiệt độ, địa hình.
C. địa hình, nước, khí hậu.
D. nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 11:
Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái Đất.
B. bức xạ của Mặt Trời.
C. nhân của Trái Đất.
D. bên ngoài Trái Đất.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình vận chuyển?
A. Các vật liệu lớn, nặng di chuyển là lăn trên mặt đất dốc.
B. Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
C. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
D. Là quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
Câu 15:
Các mũi đất ven biển thuộc địa hình
A. thổi mòn.
B. bồi tụ.
C. mài mòn.
D. băng tích.
Câu 1:
Các địa hình nào sau đây do sóng biển tạo nên?
A. Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn.
B. Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
C. Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng.
D. Khe rãnh xói mòn, hàm ếch sóng vỗ.
Câu 2:
Sự hình thành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến
A. động đất, núi lửa.
B. vận động tạo núi.
C. hiện tượng uốn nếp.
D. các đứt gãy sâu.
Câu 3:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho phong hoá lí học xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc)?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
C. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.
D. Thảm thực vật rất nghèo nàn.
Câu 4:
Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng
A. tách dãn.
B. uốn nếp.
C. nâng lên.
D. đứt gãy.
Câu 5:
Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
C. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Câu 6:
Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Sinh vật.
B. Kiến tạo.
C. Khí hậu.
D. Con người.
Câu 7:
Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
A. Các vịnh hẹp băng hà.
B. Thung lũng sông, suối.
C. Các khe rãnh xói mòn.
D. Ngọn đá sót hình nấm.
Câu 8:
Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở
A. đá badan.
B. đá mắcma.
C. đá biến chất.
D. đá trầm tích.
Câu 9:
Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?
A. Ngọn đá sót hình nấm.
B. Cao nguyên băng hà.
C. Hố trũng thổi mòn.
D. Bề mặt đá rỗ tổ ong.
Câu 10:
Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
A. mài mòn.
B. băng tích.
C. thổi mòn.
D. bồi tụ.
Câu 11:
Địa hình nào sau đây không phải do băng hà tạo nên?
A. Vịnh hẹp băng hà.
B. Cao nguyên băng.
C. Các đá trán cừu.
D. Hàm ếch sóng vỗ.
Câu 12:
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. các phản ứng hoá học khác nhau.
Câu 13:
Vận động nén ép xảy ra mạnh nhất ở khu vực cấu tạo bằng
A. đá cứng.
B. đá mềm.
C. đất bằng.
D. đất dốc.
Câu 14:
Sự hình thành dãy núi Con Voi ở Việt Nam là kết qủa của hiện tượng nào sau đây?
A. Đứt gãy.
B. Hạ xuống.
C. Nâng lên.
D. Uốn nếp.
Câu 15:
Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo nào sau đây?
A. Các vận động động đất, núi lửa và kiến tạo mảng.
B. Hoạt động địa lũy, địa hào và phong hóa sinh học.
C. Vận động uốn nếp, đứt gãy và phong hóa hóa học.
D. Vận động theo phương thẳng đứng và nằm ngang.
.........................
.........................
.........................