Tính chất của Hexen C6H12 - Tính chất hoá học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
Tính chất của Hexen C6H12
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Hexen (C6H12) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Hexen là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.
- Công thức phân tử: C6H12.
- Công thức cấu tạo: .CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3
- Đồng phân:
+ Đồng phân cấu tạo C6H12 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
+ Đồng phân hình học
- Danh pháp
+ Tên nhóm CH2=CH-CH2- được gọi là nhóm anlyl. Nhóm CH2=CH- được gọi là nhóm vinyl.
+ Tên thường Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
+ Tên thay thế Quy tắc: Số chỉ vị trí – Tên nhánh – Tên mạch chính – số chỉ vị trí – en
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Hexen là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.
- Nhận biết:
+ Cách 1: Dẫn khí Hexen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
+ Cách 2: Dẫn khí Hexen qua dung dịch kali pemanganat màu tím. Hiện tượng: Dung dịch kalipemanganat bị mất màu.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken. Phản ứng cộng axit hoặc nước vào hexen không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.
- Cộng clo
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
- Phản ứng oxi hóa
+ Hexen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
C6H12 + 9 O2 → 6CO2 + 6H2O
+ Hexen làm mất màu dung dịch KMnO4:
3C6H12 + KMnO4 + 2H2O → KOH + MnO2 + 3C6H12(OH)2
+ Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.
IV. Điều chế
- Điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking; chưng cất dầu mỏ; tách từ hợp chất halogen; làm rượu mất nước với xúc tác axit và nhiệt độ cao.
V. Ứng dụng
- Là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hóa chất hữu cơ khác.