Bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án năm 2023
Bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án năm 2023
Tài liệu tổng hợp 300 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn GDCD 6.
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 1 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 1 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 2 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 2 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 3 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 3 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 4 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 4 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 5 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 5 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 6 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 6 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 7 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 7 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 8 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 8 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 10 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 10 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 12 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 12 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 14 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 14 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 15 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 15 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 16 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 16 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 17 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 17 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 18 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 18 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 1 có đáp án năm 2023
Câu 1: Ý nào không đúng với việc tự chăm sóc sức khỏe?
A. Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng
B. Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao
C. Không cần chăm sóc sức khỏe, bị bệnh đi tới bác sĩ uống thuốc sẽ khỏi
D. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Đáp án: C
Câu 2: Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
A. Xem ti vi thường xuyên
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân
Đáp án: B
Câu 3: Có sức khỏe tốt sẽ giúp chúng ta:
A. Có nhiều thời gian để chơi game
B. Học tập và lao động hiệu quả
C. Sống lạc quan, vui vẻ
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 4: Những việc làm nào sau đây là biểu hiện của biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
A. Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục
B. Khi ăn cơm, Hà không ăn vội vàng mà từ tốn nhai kĩ
C. Hằng ngày, Bắc đều súc miệng bằng nước muối
D. Cả ba đều đúng
Đáp án: D
Câu 5: Tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu, bia đến sức khỏe con người?
A. ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng
B. ảnh hưởng đến mọi người xung quanh và xã hội
C. cả A và B đều đúng
D. cả A và B đều sai
Đáp án: C
Câu 6: Việc làm nào sau đây có lợi cho sức khỏe?
A. Ngủ nhiều
B. Tập thể dục buổi sáng
C. Đi ngoài nắng về tắm nước lạnh ngay
D. Khi ngủ trùm chăn kín đầu
Đáp án: B
Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về chăm sóc, rèn luyện thân thể?
A. Chỉ cần ăn nhiều là cơ thể sẽ khoẻ mạnh.
B. Muốn có sức khoẻ tốt cần suốt ngày ở nhà để tránh bụi bẩn do môi trường bị ô nhiễm.
C. Thường xuyên luyện tập thế dục - thể thao và kết hợp ăn uống điều độ thì mới có sức khoé tốt.
D. Môn thể thao nào cũng phải tham gia thì mới có sức khoẻ tốt.
Đáp án: C
Câu 8: Việc làm nào sau đây thể hiện hành vi chưa biết cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể ?
A. Mai thường xuyên tập thể dục buổi sáng
B. Hằng ngày Tuấn vệ sinh thân thể sạch sẽ
C. Vì học buổi chiều nên Nga thường ngủ đến 10 giờ sáng mới dậy
D. Nam thường chơi bóng rổ sau giờ học
Đáp án: C
Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khuyên bảo về chăm sóc sức khoẻ ?
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở
B. Đói ăn rau, đau uống thuốc
C. Đói cho sạch, rách cho thơm
D. Ăn vóc, học hay
Đáp án: B
Câu 10: Thời gian tập thể dục không hợp lý gây ảnh hưởng đến sức khỏe là
A.Tập thể dục mỗi sáng sớm
B.Chơi thể thao sau giờ học
C.Chơi thể thao sau khi ăn no
D.Tập thể dục buổi chiều
Đáp án: C
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 2 có đáp án năm 2023
Câu 1: Những danh nhân có đức tính siêng năng kiên trì là:
A. Bác Hồ
B. Nhà bác học Lê Qúy Đôn
C. Tôn Thất Tùng
D. A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Câu 2: Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn M đang chép tài liệu trong giờ. Trong trường hợp này em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị đánh dấu bài.
B. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh nghiệm.
C. Mặc kệ.
D. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp.
Đáp án: B
Câu 3: Mỗi sáng Hạnh luôn thức dậy từ 5h sáng để học bài là thể hiện:
A. Siêng năng, kiên trì
B. Lười biếng, ỉ lại
Đáp án: A
Câu 4: Hành vi nào thể hiện An là người siêng năng, kiên trì?
A. An thường xuyên trốn học
B. An luôn làm bài tập, học bài trước khi đến lớp
C. An không giúp mẹ làm việc nhà
D. An thường bỏ qua các công việc để đi chơi với bạn.
Đáp án: B
Câu 5: Câu ca dao tục ngữ nào sau thể hiện tính siêng năng, kiên trì:
A. Kiến tha lâu đầy tổ
B. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
C. Mưu cao chẳng bằng chí đầy
D. A, C đúng
Đáp án: D
Câu 6: Những trường hợp sau đây không biểu hiện tính siêng năng, kiên trì
A.Thành được nghỉ, Thành ở nhà chơi game thức khuya
B.Bạn A tập thể dục mỗi sáng với mục tiêu giảm cân
C.Bạn B đi chợ phụ ba mẹ bán hàng mỗi khi tan học
D.Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Câu 7:
“Người đời ai khỏi gian nan
Gian nan có thuở thanh nhàn có khi”
Câu ca dao trên nói về đức tính gì?
A.Đức tính khiêm nhường
B.Đức tính tiết kiệm
C.Đức tính siêng năng
D.Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 8: Vì hoàn cảnh khó khăn, mỗi ngày sau khi tan học, bạn L đều đi về nhà, phụ mẹ chuẩn bị đi bán hàng rong buổi tối. Một hôm nọ L đi bán hàng tối với mẹ, có người khách mua hàng trị giá 20.000đ , nhưng do trời tối nên khách đưa nhầm thành tờ 500.000đ, L đã nhìn thấy và nhanh chóng trả lại tiền vị khách đó. Hành động của L thể hiện đức tính gì?
A.Đức tính trung thực
B.Đức tính siêng năng
C.Đức tính tiết kiệm
D.Đức tính siêng năng, cần cù, trung thực
Đáp án: D
Câu 9: Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì và tiết kiệm
A.Con người phải trung thực, thật thà trước mọi hành động việc làm của mình
B.Con người muốn tồn tại phải cần cù lao động để làm ra của cải, phải biết tiết kiệm, công sức, thời gian thì mới xây dựng được cuộc sống ấm no hạnh phúc.
C.Con người sống tiết kiệm sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho bản thân, cho gia đình và cho xã hội
D.Con người có ý chí ắt sẽ thành công
Đáp án: B
Câu 10: Những Câu ca dao nào sau đây không thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì
A.Dẫu rằng chí thiễn tài hèn
Chịu khó nhẫn nại làm nên cơ đồ.
B.Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
C.Có bột mới gột nên hồ
Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan.
D.Non cao cũng có đường trèo
Những bệnh hiểm nghèo có thuốc thần tiên
Đáp án: B
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 3 có đáp án năm 2023
Câu 1: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức:
A. Của cải vật chất.
B. Thời gian.
C. Sức lực
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án: D
Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là :
A. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Năng nhặt chặt bị
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. B,C đúng
Đáp án: D
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm
B. Mình làm thì mình xài thoải mái
C. Ba mẹ làm ra mình hưởng và không cần làm việc
D. Tất cả đúng
Đáp án: A
Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động
B. Xài thoải mái
C. Làm gì mình thích
D. Có làm thì có ăn
Đáp án: A
Câu 5: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào?
A. Nhân phẩm.
B. Sức khỏe.
C. Lời nói.
D. Danh dự.
Đáp án: B
Câu 6: Học sinh cần phải thực hành tính tiết kiệm thông qua:
A. Tránh xa lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí
B. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động
C. Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 7: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác
D. Không có động lực để chăm chỉ làm việc
Đáp án: C
Câu 8: Trong giờ học tiết kiệm, cô giáo hướng dẫn các bạn học sinh cần phải tiết kiệm nguồn nước, một bạn đã cho rằng không cần tiết kiệm nước vì nước biển rất nhiều, ¾ trái đất là nước biển. Vậy ý kiến trên là đúng hay sai?
A.Đúng, ¾ trái đất là nước biển nên chúng ta không cần phải tiết kiệm nước
B.Sai, trong 75% nước biển chỉ có 1% nước ngọt, để lọc xử lý nước từ nước mặn sang nước ngọt rất tốn kém chi phí nên chúng ta cần phải tiết kiệm nước trong sinh hoạt
Đáp án: B
Câu 9: Những việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm
A.Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000d, A chỉ ăn hết 10.000d và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm
B.Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn
C.Thấy Tí xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho Tí hiểu cần phải tiết kiệm nước
D.Tất cả đáp án đều sai
Đáp án: B
Câu 10: Để trở thành người tốt có ích cho xã hội, chúng ta cần phải:
A.Sống theo cảm xúc, sống theo ý thích của mình, không quan tâm đến mọi người xung quanh
B.Sống tiết kiệm, trung thực, thật thà, rèn luyện sức khỏe
C.Sống có lòng nhân đạo với mọi người, kính trên nhường dưới, chăm chỉ học tập rèn luyện tri thức
D.Chỉ đáp án A sai
Đáp án: D