Bài tập về điều chế oxi cực hay, có đáp án
Bài tập về điều chế oxi cực hay, có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập về điều chế oxi cực hay, có đáp án môn Hoá học lớp 8 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 8.
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Cần nắm vững các kiến thức sau:
I. Điều chế Oxi (O2) trong phòng thí nghiệm
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3…
+ Điều chế Oxi từ nguyên liệu là kali pemanganat KMnO4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
Hình minh họa điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ KMnO4.
+ Điều chế Oxi bằng từ nguyên liệu là kali clorat KClO3
2KClO3 2KCl + 3O2↑.
Thông thường nếu điều chế O2 từ KClO3 có dùng thêm chất xúc tác là MnO2. Do đó phản ứng hóa học có thể viết:
2KClO3 2KCl + 3O2↑.
* Cách thu khí oxi:
Do oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước nên có thể thu khí oxi vào ống nghiệm hay lọ bằng hai cách:
a) đẩy không khí.
b) đẩy nước.
II. Sản xuất Oxi (O2) trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí.
- Trước hết hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lòng bay hơi, đầu tiên thu được khí N2 (-196oC) sau đó là khí Oxi (-183oC).
2. Sản xuất khí oxi từ nước.
- Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được 2 chất khí riêng biệt là Oxi và Hiđro
2H2O 2H2↑ + O2↑
- Khí Oxi dùng trong công nghiệp thường được hoá lỏng và được nén dưới áp suất cao trong các bình thép.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Tính giá trị của V ?
Hướng dẫn giải:
nKClO3 = = 0,2 mol
2KClO3 2KCl + 3O2↑
0,2 → 0,3 (mol)
nO2 = . nKClO3 = .0,2 = 0,3 mol
Vậy VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Ví dụ 2: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi.
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc).
Hướng dẫn giải:
a. Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
b. nO2 = = 0,15 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0,3 ← 0,15 (mol)
Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol
mKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam.
Ví dụ 3: Nếu lấy 2 chất kali pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.
Hướng dẫn giải:
MKClO3 = 122,5 g/mol ; MKMnO4 = 158 g/mol
Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a gam
nKClO3 = mol ; nKMnO4 = mol
2KClO3 2KCl + 3O2↑
→ (mol)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
→ (mol)
So sánh: mol
Vậy khi nhiệt phân cùng một lượng KClO3 sinh ra nhiều khí oxi hơn
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 2: Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ vào tính chất nào?
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
B. Khí oxi nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất: khí oxi nặng hơn không khí
Câu 3: Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây?
A. KMnO4
B. KClO3
C. KNO3
D. Không khí
Đáp án D
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí
Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.
Câu 4: Các chất dùng để điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KClO3
B. KMnO4
C. CaCO3
D. Cả A và B
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Câu 5: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc là:
A. 4,8 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 3,2 lít
Đáp án B
nKClO3 = = 0,1 mol
2KClO3 2KCl + 3O2↑
0,1 → 0,15 (mol)
Vậy VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 6: Cho phản ứng 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 5
Đáp án A
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
Tổng hệ số sản phẩm 1 + 1 + 1 = 3
Câu 7: Tính khối lượng KMnO4 để điều chế được 2,7552 lít khí oxi (đktc).
A. 38,678 g
B. 38,868 g
C. 37,689 g
D. 38,886 g
Đáp án B
nO2 = = 0,123 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0,246 ← 0,123 (mol)
mKMnO4 = 0,246.158 = 38,868 gam.
Câu 8: Không dùng cách nào sau đây để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Đun nóng KMnO4.
B. Đung nóng KClO3 với xúc tác MnO2.
C. Phân hủy H2O2.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Đáp án D
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng dùng sản xuất O2 trong công nghiệp.
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 4,48 lít
D. 8,96 lít
Đáp án A
nKMnO4 = = 0,2 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 → 0,1 (mol)
⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Câu 10: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. KMnO4.
B. NaHCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. CaCO3.
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑