X

Các dạng bài tập Hóa học lớp 8


Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải


Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải môn Hoá học lớp 8 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 8.

Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch

- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải .100%

Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải gam

Số mol chất tan là: nct = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải mol

Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam

mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam

2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch

- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải (mol/l)

Suy ra: Số mol chất tan là: nct = CM .V (mol)

Khối lượng chất tan là: mct = nct .Mct

Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/l)

n là số mol chất tan (mol)

V là thể tích dung dịch (l)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?

Lời giải

Đổi: 100 ml = 0,1 lít

Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M

mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam

Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?

Lời giải

Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%

Áp dụng công thức: mMgCl2 = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 2 gam

Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?

Lời giải

Đổi: 250 ml = 0,25 lít

Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol

Khối lượng MgSO4 cần dùng là:

mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 40 gam.

D. 50 gam.

Đáp án B

Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Áp dụng công thức: mct = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 30 gam

Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

A. 1,2 mol

B. 2,4 mol

C. 1,5 mol

D. 4 mol

Đáp án A

Đổi: 400 ml = 0,4 lít

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol

Câu 3: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

A. 27,36 gam

B. 2,052 gam

C. 20,52 gam

D. 9,474 gam

Đáp án C

Đổi 300 ml = 0,3 lít

Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:

nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol

Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam

Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%.

A. 0,012 mol.

B. 0,025 mol.

C. 0,03 mol.

D. 0,075 mol.

Đáp án D

Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là:

mct = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 9,525 gam

Số mol FeCl2 có trong dung dịch là:

nFeCl2 = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 0,075 mol

Câu 5: Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch?

A. 0,1825 mol

B. 0,1875 mol

C. 0,0675 mol

D. 0,1625 mol

Đáp án B

Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là:

mCuSO4 = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 30 g

Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là

nCuSO4 = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 0,1875 mol

Câu 6: Cho 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M. Tính khối lượng MgSO4 có trong dung dịch trên?

A. 8 gam

B. 9 gam

C. 19,5 gam

D. 20 gam

Đáp án B

Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,25.Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 0,075 mol

Khối lượng MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là:

mMgSO4 = 0,075.120 = 9 gam

Câu 7: Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.

A. 2 gam

B. 4 gam

C. 6 gam

D. 8 gam

Đáp án D

Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:

nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol

Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:

mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

Câu 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%?

A. 14 gam

B. 15 gam

C. 17gam

D. 21 gam

Đáp án D

Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14% là:

mH2SO4 = Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải = 21 g

Câu 9: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?

A. 1 gam

B. 3 gam

C. 4 gam

D. 5 gam

Đáp án C

Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol

Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol

Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol

Câu 10: Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M

A. 50,5 gam

B. 75,75 gam

C. 101 gam

D. 165 gam

Đáp án C

Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol

Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:

mKNO3 = 1.101 = 101 gam

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác: