X

Các dạng bài tập Hóa học lớp 8


Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử


Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử môn Hoá học lớp 8 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 8.

Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Khối lượng của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:

+ Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.

+ Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.

+ Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.

Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau, khối lượng electron bé hơn nhiều so với khối lượng proton.

- Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng các hạt trong nguyên tử: mnguyên tử = ∑mp + ∑mn + ∑me

- Do khối lượng electron quá nhỏ bé so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng nguyên tử được tính xấp xỉ bằng: mnguyên tử = ∑mp +∑mn = mhạt nhân

- Đơn vị khối lượng nguyên tử là u.

1u = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g.

Lưu ý:

+ mp = mn = 1u; me = 0,00055u.

+ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon (đvC).

Ví dụ: nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, nguyên tử khối của H là 1đvC,…

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?

A. 2,6566.10-26 kg.

B. 3,2045.10-26 kg.

C. 1,6809.10-26 kg.

D. 4,0237.10-26 kg.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án A

mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.

Ví dụ 2: Cho nguyên tử Na có 11 electron, 11proton, 12 nơtron. Hãy tính khối lượng của nguyên tử trên ra đơn vị kg?

A. 342,6005.10-28 kg.

B. 385,0622.10-28 kg.

C. 295,9807.10-28 kg.

D. 402,0267.10-28 kg.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án B

mNa = mp + mn + me = 11 . 1,6726.10-27 + 12 . 1,6748.10-27 + 11 . 9,1094.10-31

= 385,0622.10-28 kg.

Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khối lượng của một nguyên tử oxi là bao nhiêu đvC?

A. 8 đvC.

B. 16 đvC.

C. 20 đvC.

D. 24 đvC.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án B.

Câu 2: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị nào?

A. gam.

B. miligam.

C. kilogam.

D. đvC.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án D.

Câu 3: Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Hãy cho biết Y là nguyên tố nào?

A. Ca.

B. Na

C. Cu.

D. Zn.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án C

Câu 4: Nguyên tử Al có 13 electron, 13 proton, 14 nơtron. Tính khối lượng của nguyên tử trên theo đơn vị u?

A. 25,12067u.

B.26.11209u.

C. 28,10238u.

D. 27,00715u.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án D.

mAl = 13u + 14u + 13.0,00055u = 27,00715u.

Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp mấy lần nguyên tử hidro?

A. 16 lần.

B. 32 lần.

C.20 lần.

D. 25 lần.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án B.

Câu 6: Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân là

A. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

B. Số proton lớn hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.

C. Số proton nhỏ hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.

D. Số proton khác số đơn vị điện tích hạt nhân.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án A.

Câu 7: Tìm tỉ số về khối lượng của electron với proton?

A. 4,2367.10-4.

B. 5,4463.10-4.

C. 6,4325.10-4.

D. 3,2879.10-4.

Lời giải

Đáp án B.

Câu 8: Khối lượng của một nguyên tử cacbon-12 là bao nhiêu?

A. 12u.

B. 12 gam.

C. 1 đvC.

D. 1u

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án A.

Câu 9: Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?

A. 36,2018g.

B. 39,2102g.

C. 38,2015g.

D. 34,2019g.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án C.

Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u

Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.

Câu 10: Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng.

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé.

B. Do số p = số e.

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.

D. Do nơtron không mang điện.

Hướng dẫn giải:

Lời giải

Đáp án A.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác: