Lý thuyết KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 9.
Lý thuyết KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo
1. Năng lượng điện
Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định theo biểu thức:
W = U.I.t
Trong đó:
+ W (J) là năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ.
+ U (V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
+ I (A) là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
+ t (s) là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch.
- Năng lượng điện mà các hộ gia đình, trường học, … tiêu thụ được đo bằng đồng hồ đo điện năng (công tơ điện).
- Đơn vị đo năng lượng điện ghi trên đồng hồ đo điện năng là kilôoát giờ (kWh).
1 kWh = 3 600 000 J
- Nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua:
Q = I2.R.t
Trong đó:
+ Q (J) là nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn.
+ I (A) là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
+ R ( ) là điện trở của vật dẫn.
+ t (s) là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch điện được xác định bởi tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó và cường độ dòng điện chạy qua nó.
Trong đó:
+ là công suất điện của đoạn mạch.
+ W (J) là năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ.
+ t (s) là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
- Trên nhãn của mỗi dụng cụ điện thường có ghi hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức.
+ Hiệu điện thế định mức là hiệu điện thế để dụng cụ điện hoạt động bình thường.
+ Công suất điện định mức của thiết bị điện là công suất của thiết bị điện đó khi hoạt động bình thường.
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3
Sơ đồ tóm tắt chủ đề 3