Bài 4: Trống đồng Đông Sơn - Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tiếng Việt lớp 4 Bài 4: Trống đồng Đông Sơn sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Bài 4.
Bài 4: Trống đồng Đông Sơn - Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Đọc: Trống đồng Đông Sơn(trang 93, 94)
* Nội dung chính Trống đồng Đông Sơn:
Trống đồng Đông Sơn là một văn hoá tuyệt vời của Việt Nam ta. Tất cả những chi tiết trên mặt trống đồng đều mang một ý nghĩa, hàm ý về sức mạnh, tinh thần nhân dân ta từ xa xưa. Cho đến ngày nay, tinh thần ấy vẫn còn tồn tại, hiện diện trong cuộc sống của chúng ta.
* Khởi động
Câu hỏi trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Quan sát ảnh minh hoạ bài đọc và cho biết:
– Ảnh chụp đồ vật gì?
– Đồ vật ấy được trang trí như thế nào?
Trả lời:
- Ảnh chụp mặt của một chiếc trống đồng Việt Nam.
- Mặt trống được trang trí tròn đều, xung quanh một hoa văn hình ngôi sao và toả dần ra mép ngoài mặt trống.
* Khám phá và luyện tập
Đọc
Văn bản: Trống đồng Đông Sơn
Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.
Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc....
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. Con người lao động, đánh cá, săn bắn. Con người đánh trống, thổi kèn. Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hoà, mang tính nhân bản sâu sắc. Bên cạnh và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la, những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá lội tung tăng,... Đó đây, hình tượng ghép đôi muông thú, nam nữ còn nói lên sự khát khao cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.
Theo Nguyễn Văn Huyện
Câu hỏi, bài tập:
Câu 1 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Những chi tiết nào cho thấy trống đồng Đông Sơn đa dạng?
Trả lời:
Trống đồng Đông Sơn đa dạng vì cùng là trống đồng, nhưng có nhiều loại trống có hình dạng khác nhau, kích thước khác nhau, cách trang trí, sắp xếp hoa văn khác nhau.
Câu 2 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Tìm những hình ảnh miêu tả cách trang trí, sắp xếp hoa văn trên trống đồng Đông Sơn.
Trả lời:
Hình ảnh miêu tả cách trang trí, sắp xếp hoa văn trên trống đồng Đông Sơn:
+ Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh.
+ Xung quanh là những hình tròn đồng tâm hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc.
Câu 3 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?
Trả lời:
Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong: con người được sống chan hoà, hạnh phúc trong một cộng đồng, có công ăn việc làm ổn định (lao động, đánh cá, săn bắn). Không phải chịu sự xâm lăng của thế lực bên ngoài nào, đồng thời làm chủ thiên nhiên, làm chủ các loài trên lãnh thổ.
Câu 4 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?
Trả lời:
Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam vì trống đồng do người Việt tạo ra, đúc tạc các văn hoá của người Việt, hoạt động lao động của người Việt lên trống. Đây là điều tự hào về thành tựu xưa của ông cha ta trong đúc tạc, tạo ra một loại trống hội tụ nhiều ý nghĩa sâu xa.
Luyện từ và câu: Sử dụng từ điển (trang 94)
Câu 1 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Đọc hướng dẫn sử dụng từ điển.
Trả lời:
Câu 2 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Dựa vào mục 4 của bài tập 1, nêu cách tra nghĩa từ tự hào.
Trả lời:
Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên là chữ t.
Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm đến chữ cái cần tra.
Bước 3: Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ tự hào và chọn nghĩa phù hợp.
Câu 3 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ:
Trả lời:
Thuần hậu: là tính từ - biểu thị sự chất phác, hiền hậu.
Hiền hoà: Hiền lành và ôn hoà.
Ấm no: Đầy đủ về vật chất, như đủ ăn, đủ mặc,…
Yên vui: Yên ổn và vui vẻ.
Câu 4 trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Đặt câu với 1 – 2 từ mà em đã tìm hiểu nghĩa ở bài tập 3.
Trả lời:
- Con người Việt Nam sống hiền hoà với thiên nhiên.
- Nhân dân ta đã được sống ấm no, hạnh phúc.
- Mỗi gia đình Việt Nam đã có một cuộc sống yên ổn và vui vẻ.
Viết trang 95
Câu 1 trang 95 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Đọc và xác định các phần của giấy mời dưới đây:
Trả lời:
Câu 2 trang 95 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Chọn một trong hai trường hợp dưới đây để viết giấy mời:
a. Mời bạn đến dự sinh nhật.
b. Mời bố mẹ hoặc các bạn lớp khác đến dự một hoạt động do lớp em tổ chức.
Trả lời:
Em điền tiếp nội dung vào các mục chấm cho đúng với thông tin của mình.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2023 GIẤY MỜI Tập thể lớp Bốn A Trường Tiểu học ……………………………… kính mời: Bậc phụ huynh: …………………………… Là phụ huynh của bạn ……………………………… Đến dự: Buổi giao lưu Thời gian: 20 giờ 00 ngày 20 tháng 12 năm 2023 Địa điểm: Phòng học lớp Bốn A, Trường Tiểu học ………………………….. Chúng con rất mong được đón tiếp bác. Thay mặt tập thể lớp Bốn A.
|
Câu 3 trang 95 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Trang trí giấy mời của em.
Trả lời:
Em thực hiện dùng bút màu tô vẽ thêm cho giấy mời trang trọng, lịch sự và bắt mắt.
* Vận dụng
Câu hỏi trang 95 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Ghi vào sổ tay 2 – 3 thông tin và đặc điểm nổi bật của trống đồng Đông Sơn.
Trả lời:
Thông tin, đặc điểm nổi bật của trống đồng Đông Sơn:
+ Giữa mặt trống có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh.
+ Hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,…
+ Hình ảnh con người lao động, đánh bắt, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí…