X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều


Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Một ước nguyên tố của số 63 là:

A.

B.

C. 3

D.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là

A. viết số đó dưới dạng một tổng các số nguyên tố

B. viết số đó dưới dạng một hiệu các số nguyên tố

C. viết số đó dưới dạng một thương các số nguyên tố

D. viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

Câu 3: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố, ta được  a = p1m1.p2m2 ...pkmk , khẳng định nào sau đây đúng?

A. Các số p1; p2; ...; pk là các số dương

B. Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố

C. Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên

D. Các số p1; p2; ...; pk tùy ý

Câu 4: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố.

A. 18 = 18 . 1     

B. 18 = 10 + 8     

C. 18 = 2 . 32

D. 18 = 6 + 6 + 6

Câu 5: Phân tích số 145 ra thừa số nguyên tố.

A. 145 = 1 . 5 . 29 

B. 145 = 5 . 29 

C. 145 = 5 . 2 . 9 

D. 145 = 2 . 3 . 5 . 9 

Câu 6: Chọn câu đúng.

A.Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố

B.Chỉ các số nguyên tố mới phân tích được thành tích các số nguyên tố

C.Chỉ các hợp số mới phân tích được thành tích các số nguyên tố

D.Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Phân tích số 24 thành thừa số nguyên tố:

A.24 = 2 . 12

B.24 = 2 + 19 + 3

C.24 = 2 + 2 + 2 + 3

D.24 = 23 . 3

II. Thông hiểu

Câu 1: Cho a. b . 7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1     

B. 2     

C. 3     

D. 4

Câu 2: Khi phân tích các số 2 150; 1 490; 2 340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2, 3 và 5?

A. 2 340    

B. 2 150  

C. 1 490    

D. Cả ba số trên

Câu 3: Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 4: Trong các số sau, số nào là tích của ba số tự nhiên liên tiếp?

A. 2 279

B. 46 620

C. 3 953

D. 6 059

Câu 5: Một hình vuông có diện tích là 5 929 m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

A. 44

B. 77

C. 73

D. 69

III. Vận dụng 

Câu 1: Hãy viết tập hợp A tất cả các ước của 24 :

A. A = {1; 2}

B. A = {1; 2; 4}

C. A = {1; 2; 4; 8}

D. A = {1; 2; 4; 8; 16}

Câu 2: Cho số 150 = 2 . 3 . 52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?

A. 6     

B. 7     

C. 8     

D. 12

Câu 3: Cho a = 2. 7, hãy viết tập hợp Ư(a) tất cả các ước của a.

A. Ư(a) = {4; 7}     

B. Ư(a) = {1; 4; 7}

C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}     

D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Câu 4: Trong các số tự nhiên sau, số có ước nhiều nhất là:

A. 1 464

B. 496

C. 1 035

D. 1 517

Câu 5: Tìm số tự nhiên n biết 1 + 2 + 3 + ... + n = 465.

A. 27

B. 28

C. 29

D. 30

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: