Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:
A. N
B. N*
C. Z
D. Z*
Lời giải
Theo phần lý thuyết, ta đã biết tập hợp các số nguyên kí hiệu là .
Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. Số 0 không phải là số nguyên
B. Số 0 là số nguyên âm
C. Số 0 là số nguyên dương
D. Số 0 là số nguyên
Lời giải
Theo lý thuyết: Số 0 là số nguyên và số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương. Vậy đáp án A, B, C sai và D đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. – 10 ∈ N
B. – 10 ∈ Z
C. – 10 ∉ Z
D. – 10 ∈ N*
Lời giải
Ta có: – 10 là số nguyên và không phải là số tự nhiên nên – 10 ∈ Z, – 10 ∉ N, – 10 ∉ N* .
Chọn đáp án B.
Câu 4: Chọn câu sai?
A. Z = {0; 1; 2; 3; ….}
B. Z = {….; - 3; - 2; - 1; 0}
C. Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...}
D. Z = {...; -2; -1; 1; 2; ...}
Lời giải
Ta có: tập hợp các số nguyên Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...} nên C đúng và A, B, D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Chọn câu đúng:
A. 6 ∈ N
B. 9 ∉ N
C. – 9 ∈ N
D. -19 ∈ Z
Lời giải
Ta có:
+ Vì – 6 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên – 6 ∉ N, do đó A sai.
+ Vì 9 là số tự nhiên nên 9 ∈ N , do đó B sai.
+ Vì – 9 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên – 9 ∉ N , do đó C sai.
+ Vì -19 là số nguyên âm nên -19 ∈ Z , do đó D đúng.
Chọn đáp án D.
II. Thông hiểu
Câu 1: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là:
A. 3
B. -3
C. -4
D. 4
Lời giải
Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm bên trái -1 và cách điểm -1 ba đơn vị.
Điểm nằm bên trái điểm -1 và cách điểm -1 ba đơn vị là điểm -4
Nên điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là -4.
Chọn đáp án C.
Câu 2: Điền vào chỗ trống trong câu sau: Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn …
A. độ cận thị
B. độ viễn thị
C. độ loạn thị
D. độ bình thường
Lời giải
Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị
Chọn đáp án B.
Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền cho vay là 50 000 đồng.
B. Số 0 là số nguyên dương.
C. Số đối của số 0 là số 0.
D. Số 0 là số nguyên âm.
Lời giải
Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền nợ là 50 000 đồng. Vậy A sai
Số 0 không là số nguyên âm, không là số nguyên dương. Do đó, B và D sai
Số đối của số 0 là số 0. Do đó, C đúng
Chọn đáp án C.
Câu 4: Số đối của 8 là:
A. – 8
B. 0
C. 8
D. 16
Lời giải
Ta có số đối của 8 là – 8.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:
A. B = {-2; 0; -3; -6}
B. B = {2; 0; 3; 6}
C. B = {-6; -3; 0; 2}
D. B = {-2; 0; 3; 6}
Lời giải
Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.
Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.
Chọn đáp án C.
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Nếu + 10 000 đồng biểu diễn số tiền có 10 000 đồng, thì – 10 000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10 000 đồng.
B. Nếu -15°C biểu diễn 15 độ dưới 0°C thì +15°C biểu diễn 15 độ trên 0°C
C. Nếu +5 bước biểu diễn 5 bước về phía trước thì – 5 bước biểu diễn 5 bước về phía sau.
D. Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m tính từ mặt đất.
Lời giải
Ta có:
Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m trên mực nước biển. Vậy đáp án D sai.
Chọn đáp án D.
III. Vận dụng
Câu 1: Cho các số: 8; 15; – 25; – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được:
A. 8; 15; – 25; – 56; 0
B. 0; 8; 15; – 25; – 56
C. – 56; – 25; 15; 8; 0
D. – 56 ; – 25; 0; 8; 15
Lời giải
+ Ta có: 8 và 15 là các số nguyên dương nên 0 < 8 < 15 (1)
+ Lại có các số – 25; – 56 là số nguyên âm nên – 25 < 0; – 56 < 0
Ta so sánh hai số – 25 và – 56 bằng cách bỏ dấu trừ ở trước các số đó, ta được 25 và 56.
Do 25 < 56 nên – 25 > – 56.
Do đó: – 56 < – 25 < 0 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra – 56 < – 25 < 0 < 8 < 15.
Vậy xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: – 56 ; – 25; 0; 8; 15.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.
A.D = {− 4; 2; − 1}
B.D = {−4 ; − 1; − 2020}
C.D = {− 1; 7; 2020}
D.D = {2; 0; 7}
Lời giải
Ta có E = {−4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = {− 4; − 1; − 2020}.
Chọn đáp án B.
Câu 3: Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?
A. 7
B. 2
C. 9
D. 5
Lời giải
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa – 4 và 5 là:
A. 6
B. 5
C. 8
D. 7
Lời giải
Các số nguyên nằm giữa −4 và 5 là: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4.
Vậy có 8 số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Chọn đáp án C.
Câu 5: Trên trục số điểm A cách gốc 5 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách điểm A là 4 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm B cách gốc bao nhiêu đơn vị?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Lời giải
Quan sát trục số ta thấy: Điểm cách gốc 5 đơn vị vế phía bên trái là điểm −5 nên điểm A biểu diễn số: −5 Điểm B cách điểm −5 (hay điểm A) bốn đơn vị về phía bên phải là: −1
Điểm −1 cách gốc là 1 đơn vị.
Nên điểm B cách gốc 1 đơn vị.
Chọn đáp án D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: