X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều


Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Kết quả của phép tính (– 15) : 5 là:

A. 3

B.

C. – 3

D. – 5 

Câu 2: Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:

A.

B. 11

C. – 6 

D. – 11

Câu 3: Kết quả của phép tính 65 : (– 13) là:

A. – 13

B. 13

C.

D. – 5

Câu 4: Cho a, b là các số nguyên và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

A. a là ước của b     

B. b là ước của a

C. a là bội của b     

D. Cả B, C đều đúng

Câu 5: Chọn khẳng định sai.

A. Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b 

B. Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a

C. Nếu a là bội của b thì b là ước của a

D. Nếu a là bội của b thì b không là ước của a

Câu 6: Chọn khẳng định sai.

A. Số 0 là bội của mọi số nguyên.

B. Các số -1 và 1 là ước của mọi số nguyên

C. Nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b.

D. Số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào.

II. Thông hiểu

Câu 1: Các bội của 6 là:

A. – 6; 6; 0; 23; – 23     

B. 132; – 132; 16

C. – 1; 1; 6; – 6     

D. 0; 6; – 6; 12; –12; ...

Câu 2: Tập hợp các ước của – 8 là:

A. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}     

B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}

C. A = {1; 2; 4; 8}     

D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Câu 3: Cho tập hợp B = {x  | 6 ⁝ x}. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử? 

A. 5

B.

C. 10

D. 12

Câu 4: Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:

A. 1 ước

B. 2 ước

C. 3 ước

D. 4 ước

Câu 5: Tìm số nguyên x, biết: (– 5) . x = 45. 

A. x = 5 

B. x = 9 

C. x = – 5 

D. x = – 9

III. Vận dụng

Câu 1: Có bao nhiêu ước của – 24.

A. 9     

B. 17     

C. 8     

D. 16

Câu 2: Viết tập hợp các số nguyên x, biết 12 ⁝ x và x < – 2.

A. {1}     

B. {– 3; – 4; – 6; – 12}

C. {– 2; – 1}     

D. {– 2; – 1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}

Câu 3: Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⁝ (x + 1).

A. K = {– 3; – 2; 0; 1}

B. K = {– 1; 0; 2; 3}

C. K = {– 3; 0; 1; 2}

D. K = {– 2; 0; 1; 3}

Câu 4: Tìm số nguyên x biết (– 12). x = 56 + 10 . 13x.

A. x = 3

B. x = 4

C. x = 5

D. x = 6

Câu 5: Tìm số nguyên x biết: (– 6)3 . x = 78 + (– 10) . 19x. 

A. x = 3 

B. x = – 3

C. x = 4 

D. x = – 4

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: