X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều


Với 21 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Chọn đáp án sai. Khi số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (với b ≠ 0), ta nói:

A. a là bội của b

B. b là ước của a 

C. b là bội của a 

D. Tồn tại một số tự nhiên q để a = b . q 

Câu 2: Trong các số sau, số nào là ước của 12?

A. 5     

B. 8     

C. 12     

D. 24

Câu 3: Chọn câu sai. Nếu a chia hết cho 4 và b chia hết cho 4 thì 

A. tổng a + b cũng chia hết cho 4

B. hiệu a – b cũng chia hết cho 4

C. tích a . m cũng chia hết cho 4 với mọi số tự nhiên m

D. tổng a + b không chia hết cho 4

Câu 4: Số nào sau đây là một bội của 7?

A. 12 

B.

C. 49 

D. 23

Câu 5: Chọn câu đúng nhất. Với a là số tự nhiên khác 0 thì:

A. a là ước của a 

B. a là bội của a

C. 0 là bội của a

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 6: Cho các số sau: 0, 8, 10, 17, 32. Có bao nhiêu số là bội của 4 trong các số trên. 

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 7: Tổng nào sau đây chia hết cho 7.

A. 49 + 70     

B. 14 + 51     

C. 7 + 134     

D. 10 + 16

Câu 8: Nếu m Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều4 và n Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều4  thì m + n chia hết cho

A. 4

B. 8

C. 12

D. 16 

Câu 9: Với a là một số tự nhiên bất kì thì số 15a luôn chia hết cho:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 10: Nếu h Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều7 và k Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều7 với h > k thì hiệu h – k chia hết cho:

A. 7

B. 8

C.

D. 10 

II. Thông hiểu 

Câu 1: Nếu x ⁝ 2  và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?

A. 2     

B. 4     

C. 8     

D. Không xác định

Câu 2: Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.

A. A = {4; 75; 124}     

B. A = {18; 124; 258}     

C. A = {75; 124; 258}     

D. A = {18; 75; 258}

Câu 3: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. 49 + 105 + 399 chia hết cho 7

B. 84 + 48 + 120 không chia hết cho 8

C. 18 + 54 + 12 chia hết cho 9

D. 18 + 54 + 15 không chia hết cho 9

Câu 4: Có tổng M = 75 + 120 + x. Với giá trị nào của x dưới dây thì M ⁝ 3?

A. x = 7     

B. x = 5     

C. x = 4     

D. x = 12

Câu 5: Tập hợp tất cả các số có hai chữ số là bội của 25 là:

A. {0; 25; 50; 75; 100}

B. {25; 50; 75}

C. {0; 25; 50; 75}

D. {25; 50; 75; 100}

Câu 6: Tìm tập hợp các bội của 6 trong các số sau: 6; 15; 24; 30; 40.

A. {15; 24}     

B. {24; 30}     

C. {15; 24; 30}     

D. {6; 24; 30}

Câu 7: Viết tập hợp H các ước lớn hơn 10 của 50. 

A. H = {25; 50}

B. H = {25, 50}

C. H = {1; 2; 5; 10; 25; 50}

D. H = {10; 25; 50}

III. Vận dụng 

Câu 1: Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:

A. {1; 2; 3; 6}

B. {3; 6}

C. {5; 8}

D. {3; 4; 5; 8}

Câu 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên n sao cho n + 5 là ước của 12.

A. A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

B. A = {1; 7}

C. A = {1; 2; 3; 4; 6}

D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 3: Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. a chia hết cho 6

B. a chia hết cho 4

C. a chia hết cho 3

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 10 và 70 < x < 90. 

A. x = 70 

B. x = 80

C. x = 85

D. x = 90

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: