Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều
Với 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 17 là:
A. – 40
B. – 6
C. 40
D. 6
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 23 – 17 = 6
Chọn đáp án D.
Câu 2: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
A. – 3
B. 3
C. – 7
D. 7
Hiển thị đáp án Lời giải
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
5 – (– 2) = 5 + 2 = 7.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Tính 125 – 200
A. – 75
B. 75
C. – 85
D. 85
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 125 – 200 = 125 + (– 200) = – (200 – 125) = – 75.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 98) + 8 + 12 + 98 là:
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: (– 98) + 8 + 12 + 98
= [(– 98) + 98] + (8 + 12)
= 0 + 20 = 20
Chọn đáp án D.
Câu 5: Tổng a – (b – c – d) bằng:
A. a – b – c – d
B. a + b – c – d
C. a – b + c + d
D. a + b + c + d
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: a – (b – c – d) = a – b + c + d (áp dụng quy tắc dấu ngoặc).
Chọn đáp án C.
Câu 6: Nếu a + c = b + c thì:
A. a = b
B. a < b
C. a > b
D. Cả A, B, C đều sai.
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b.
Chọn đáp án A.
II. Thông hiểu
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 20
B. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 20
C. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 30
D. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 10
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100)
= [(– 7) + (– 13)] + [1 100 + (– 1 100)]
= – 20 + 0 = – 20
Chọn đáp án B.
Câu 2: Kết quả của phép tính 898 – 1 008 là:
A. Số nguyên âm
B. Số nguyên dương
C. Số lớn hơn 3
D. Số 0
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 898 – 1 008 = 898 + (– 1 008) = – (1 008 – 898) = – 110
Số – 110 là một số nguyên âm nên A đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 3: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được đáp án đúng:
Cột A
Cột B
1. (2017 – 1994) – 2017
a) 0
2. (527 – 2018) – (27 – 2018)
b) – 1994
3. (– 24) – (76 – 100)
c) 500
A. 1 – b; 2 – c; 3 – a
B. 1 – a; 2 – c; 3 – b
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c
D. 1 – c; 2 – a; 3 – b
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
(2017 – 1994) – 2017
= 2017 – 1994 – 2017
= (2017 – 2017) – 1994
= – 1994
(527 – 2018) – (27 – 2018)
= 527 – 2018 – 27 + 2018
= (527 – 27) + (2018 – 2018)
= 500
(– 24) – (76 – 100)
= – 24 – 76 + 100
= – (24 + 76) + 100
= – 100 + 100 = 0
Vậy ta nối 1 – b; 2 – c; 3 – a.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. 170 – 228 = 58
B. 228 – 892 < 0
C. 782 – 783 > 0
D. 675 – 908 > – 3
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
• 170 – 228 = 170 + (– 228) = – (228 – 170) = – 58 ≠ 58 nên A sai.
• 228 – 892 = 228 + (– 892) = – (892 – 228) = – 664 < 0 nên B đúng.
• 782 – 783 = 782 + (– 783) = – (783 – 782) = – 1 < 0 nên C sai.
• 675 – 908 = 675 + (– 908) = – (908 – 675) = – 233 < – 3 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 5: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:
A. (– 28) + (– 32)
B. (– 28) + 32
C. 28 + (– 32)
D. 28 + 32
Hiển thị đáp án Lời giải
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.
Chọn đáp án B.
Câu 6: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:
A. x – 10
B. x + 10
C. 10
D. x
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162
= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)
= x + 0 + 10
= x + 10
Chọn đáp án B.
Câu 7: Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng:
A. – 123
B. – 124
C. – 125
D. 87 011
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: (– 43 567 – 123) + 43 567
= – 43 567 – 123 + 43 567
= [(– 43 567) + 43 567] + (– 123)
= 0 + (– 123) = – 123
Chọn đáp án A.
Câu 8: Đơn giản biểu thức (– 65) – (x + 35) + 101
A. x
B. x – 1
C. 1 – x
D. – x
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
(– 65) – (x + 35) + 101
= – 65 – x – 35 + 101
= – 65 – 35 + 101 – x
= – (65 + 35) + 101 – x
= – 100 + 101 – x
= (101 – 100) – x = 1 – x
Chọn đáp án C.
Câu 9: Cho số nguyên b và b – x = – 9. Tìm x.
A. – 9 – b
B. – 9 + b
C. b + 9
D. – b + 9
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: b – x = – 9
– x = – 9 – b
x = 9 + b
Vậy x = 9 + b = b + 9.
Chọn đáp án C.
Câu 10: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20.
A. x = 12
B. x = 28
C. x = 160
D. x = – 28
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: x – 8 = 20
x = 20 + 8
x = 28
Vậy x = 28.
Chọn đáp án B.
III. Vận dụng
Câu 1: Tìm x biết 9 + x = 2.
A. 7
B. – 7
C. 11
D. – 11
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 9 + x = 2
x = 2 – 9
x = – 7
Vậy x = – 7.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Tính hợp lý (– 1 215) – (– 215 + 115) – (– 1 115) ta được:
A. – 2 000
B. 2 000
C. 0
D. 1 000
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: (– 1 215) – (–215 + 115) – (– 1 115)
= (– 1 215) + 215 – 115 + 1 115
= [(– 1 215) + 215] + [(– 115) + 1 115]
= (– 1 000) + 1 000 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn – 15 + x = – 20
A. – 5
B. 5
C. – 35
D. 15
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: – 15 + x = – 20
x = (– 20) – (– 15)
x = (– 20) + 15
x = – 5
Vậy x = – 5.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tìm x biết (– 12) + x = (– 15) – (– 87).
A. 84
B. – 84
C. – 114
D. – 90
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
(– 12) + x = (– 15) – (– 87)
(– 12) + x = (– 15) + 87
(– 12) + x = 87 – 15
(– 12) + x = 72
x = 72 – (– 12)
x = 72 + 12
x = 84
Vậy x = 84.
Chọn đáp án A
Câu 5: Số nguyên x thỏa mãn x – (15 – x) = x + 16 là:
A. 1
B. 31
C. 16
D. – 31
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
x – (15 – x) = x + 16
x – 15 + x = x + 16
x + x – x = 16 + 15
x = 31
Vậy x = 31.
Chọn đáp án B.
Câu 6: Tìm số nguyên x biết tổng của ba số nguyên 15; – 3 và x bằng 23.
A. 11
B. – 11
C. 25
D. – 25
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
15 + (– 3) + x = 23
12 + x = 23
x = 23 – 12
x = 11
Vậy x = 11.
Chọn đáp án A.
Câu 7: Tìm số nguyên x biết 34 – (25 + 34) = x – (25 – 9)
A. 10
B. – 10
C. 9
D. – 9
Hiển thị đáp án Lời giải
34 – (25 + 34) = x – (25 – 9)
34 – 25 – 34 = x – 16
34 – 34 – 25 = x – 16
– 25 = x – 16
– 25 + 16 = x
– (25 – 16) = x
– 9 = x
Vậy x = – 9.
Chọn đáp án D.