Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều
Với 25 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Viết tích sau dưới dạng lũy thừa: 6 . 6 . 6 . 6 . 6
A. 66
B. 65
C. 56
D. 64
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 6.6.6.6.6 = 65 (tích của 5 thừa số 6).
Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. am . an = am + n
B. a . a . a . a . a = 5a
C. am . an = am.n
D. a1 = 1
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có với a, m, n ∈ N thì:
+) am . an = am + n (nhân hai lũy thừa cùng cơ số) nên A đúng và C sai.
+) a . a . a . a . a = a5 (tích của 5 thừa số a) nên B sai.
+) a1 = a nên D sai.
Chọn đáp án A.
Câu 3: Chọn câu sai. Cho lũy thừa: 25 thì
A. 2 là cơ số
B. 5 là số mũ
C. 2 là số mũ
D. 25 = 32
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: với lũy thừa 25 thì 2 được gọi là cơ số, 5 được gọi là số mũ nên đáp án A, B đúng và đáp án C sai.
Lại có: 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32 nên đáp án D đúng.
Chọn đáp án C.
Câu 4: Chọn câu sai. 38 được đọc là:
A. ba mũ tám
B. ba lũy thừa tám
C. lũy thừa bậc tám của ba
D. tám mũ ba
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 38 đọc là “ba mũ tám” hoặc “ba lũy thừa tám” hoặc “lũy thừa bậc tám của ba” nên đáp án A, B, C đúng và D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Viết số 81 dưới dạng lũy thừa. Chọn câu sai.
A. 34
B. 92
C. 811
D. 29
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 81 = 811
81 = 9 . 9 = 92
81 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34
Vậy viết 81 dưới dạng lũy thừa, ta được: 81 = 811 = 92 = 34 .
Do đó đáp án A, B, C đúng và D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 6: Viết tích 10 . 10 . 10 . 100 dưới dạng lũy thừa cơ số 10, ta được:
A. 104
B. 105
C. 106
D. 107
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 10 . 10 . 10 . 100 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 105
Chọn đáp án B.
Câu 7: Với a ≠ 0 và , ta có: am : an = ?
A. am : n
B. a
C. am – n
D. am + n
Hiển thị đáp án Lời giải
Theo công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta có:
am : an = am – n (với a ≠ 0 và m ≥ n )
Chọn đáp án C.
Câu 8: Tính giá trị của lũy thừa 54 ta được:
A. 20
B. 25
C. 125
D. 625
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 54 = 5 . 5 . 5 . 5 = 25 . 5 . 5 = 125 . 5 = 625
Chọn đáp án D.
Câu 9: Viết 73 . 77 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 721
B. 710
C. 74
D. 71
Hiển thị đáp án Lời giải
Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: 73 . 77 = 73 + 7 = 710 .
Chọn đáp án B.
Câu 10: Viết 189 : 183 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 1812
B. 183
C. 186
D. 1810
Hiển thị đáp án Lời giải
Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: 189 : 183 = 189 – 3 = 186 .
Chọn đáp án C.
II. Thông hiểu
Câu 1: Chọn đáp án sai.
A. 53 < 35
B. 34 > 25
C. 43 = 26
D. 43 > 82
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
+) 53 = 125; 35 = 243 suy ra 53 < 35 nên A đúng.
+) 34 = 81; 25 = 32 suy ra 34 > 25 nên B đúng.
+) 43 = 64; 26 = 64 suy ra 43 = 26 nên C đúng.
+) 43 = 64; 82 = 64 suy ra 43 = 82 nên D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n = 81.
A. n = 2
B. n = 3
C. n = 4
D. n = 8
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 34 = 81 nên 3n = 34 , do đó n = 4.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Viết cấu tạo số 2 017 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 là:
A. 2 017 = 2 . 104 + 102 + 7 . 100
B. 2 017 = 2 . 103 + 10 + 7 . 100
C. 2 017 = 2 . 104 + 102 + 7 . 10
D. 2 017 = 2 . 103 + 102 + 7 . 100
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 2 017 = 2 . 1 000 + 0 . 100 + 1 . 10 + 7 . 1 = 2 . 103 + 10 + 7 . 100 .
Chọn đáp án B.
Câu 4: Viết kết quả phép tính 63 . 2 . 64 . 3 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 66
B. 67
C. 68
D. 69
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 63 . 2 . 64 . 3 = (63 . 64 ) . (2 . 3) = 63 + 4 . 6 = 67 . 61 = 67 + 1 = 68 .
Chọn đáp án C.
Câu 5: Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. 33 . 34 = 312
B. 30 = 0
C. 42 : 23 = 2
D. 55 : 5 = 14
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
33 . 34 = 33 + 4 = 37 nên đáp án A sai
30 = 1 (quy ước) nên đáp án B sai
42 : 23 = 4 . 4 : 23 = 2 . 2 . 2 . 2 : 23 = 24 . 23 = 24 – 3 = 21 = 2 nên C đúng
55 : 5 = 55 – 1 = 54 ≠ 14 nên D sai
Chọn đáp án C.
Câu 6: Chọn đáp án đúng?
A. 52 . 53 . 54 = 510
B. 52 . 53 . 25 = 57
C. 53 . 5 = 253
D. 51 = 1
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
+) 52 . 53 . 54 = 52 + 3 + 4 = 59 nên đáp án A sai.
+) 52 . 53 . 25 = 52 . 53 . 5 . 5 = 52 . 53 . 52 = 52 + 3 + 2 = 57 nên đáp án B đúng.
+) 53 . 5 = 53 + 1 = 54 nên đáp án C sai.
+) 51 = 5 nên đáp án D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 7: Tính 24 + 16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là?
A. 220
B. 24
C. 25
D. 210
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 24 + 16 = 24 + 2 . 2 . 2 . 2 = 24 + 24 = 2 . 24 = 21 + 4 = 25
Chọn đáp án C.
Câu 8: Số tự nhiên được biểu diễn bởi 2 . 103 + 7 . 102 + 8 . 10 + 7 . 100 là:
A. 2 787
B. 2 7870
C. 278
D. 2 780
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
2 . 103 + 7 . 102 + 8 . 10 + 7 . 100
= 2 . 1 000 + 7 . 100 + 8 . 10 + 7 . 1
= 2 000 + 700 + 80 + 7 = 2 787
Chọn đáp án A
Câu 9: Số tự nhiên n thỏa mãn 2n = 42 là:
A. n = 3
B. n = 4
C. n = 5
D. n = 6
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có:
42 = 4 . 4 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24
Vì 2n = 42 nên 2n = 24
Vậy n = 4.
Chọn đáp án B
Câu 10: Viết kết quả phép tính 122 . 2 . 125 . 6 dưới dạng một lũy thừa, ta được:
A. 129
B. 128
C. 127
D. 126
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 122 . 2 . 125 . 6 = 122 . 125 . (2 . 6) = 122 + 5 . 12 = 127 . 121 = 127 + 1 = 128 .
Chọn đáp án B.
III. Vận dụng
Câu 1: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 25n : 253 = 255 ?
A. n = 3
B. n = 6
C. n = 7
D. n = 8
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 25n : 253 = 255
Vì 25n : 253 = 25n – 3
Nên ta được: 25n – 3 = 255
Do đó: n – 3 = 5
Suy ra: n = 5 + 3 = 8
Vậy n = 8.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43 . 45 ?
A. n = 32
B. n = 16
C. n = 8
D. n = 4
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 43 . 45 = 43 + 5 = 48 nên 4n = 48 suy ra n = 8.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018 < 20m < 202020 ?
A. m = 2 020
B. m = 2 019
C. m = 2 018
D. m = 20
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 202018 < 20m < 202020
Suy ra: 2 018 < m < 2 020
Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019.
Vậy m = 2 019.
Chọn đáp án B.
Câu 4: Không tính các lũy thừa, hãy so sánh A và B với A = 2711 và B = 818 .
A. A = B
B. A > B
C. A < B
D. A ≤ B
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: A = 2711 = (3 . 3 . 3)11 = (33 )11 = = = 33 . 11 = 333
Lại có: B = 818 = (3 . 3 . 3 . 3)8 = (34 )8 = = = 34 . 8 = 332
Vì 33 > 32 nên 333 > 332 hay 2711 > 818
Vậy A > B.
Chọn đáp án B.
Câu 5: Chữ số tận cùng của số 475 là:
A. 7
B. 5
C. 4
D. 1
Hiển thị đáp án Lời giải
Ta có: 47 . 47 = 47 . (40 + 7) = 47 . 40 + 47 . 7
= 47 . 40 + (40 + 7) . 7
= 47 . 40 + 40 . 7 + 7 . 7
Suy ra 47 . 47 có chữ số tận cùng như chữ số tận cùng của 7 . 7 = 49.
Do đó 472 có chữ số tận cùng là 9
Tương tự (472 )2 có chữ số tận cùng của 92 = 81.
Mà (472 )2 = 472 . 472 = 47 . 47 . 47 . 47 = 474
Do đó 474 có chữ số tận cùng là 1.
Vậy 475 = 474 . 47 có chữ số tận cùng là 1 . 7 = 7.
Chọn đáp án A.