X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - Cánh diều

28 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 Cánh diều (có đáp án)


Với 28 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5: Phân số và số thập phân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

28 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 Cánh diều (có đáp án)

Câu 1. Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Câu 2. Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Câu 3. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A. 301510

B. 3015100

C. 30151000

D. 301510000

Câu 4. Phân số nghịch đảo của phân số 45 là:

A.45

B.45

C.54

D.54

Câu 5. Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Câu 6. Sắp xếp các phân số sau:13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé

A.12;38;13;67

B.67;12;38;13

C.12;13;38;67

D.67;38;13;12

Câu 7. Rút gọn phân số 24105 đến tối giản ta được:

A.835

B.835

C.1235

D.1235

Câu 8. Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110210

A. 310

B. 1510

C. 15100

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Câu 9. Tính: 335+116

A. 42330

B. 52330

C. 22330

D. 32330

Câu 10. Tính 615+1215 là:

A.1815

B.25

C.15

D.15

Câu 11. Tìm x, biết: 2,4.x=65.0,4

A. x = 4

B. x = −4

C. x = 5

D. x = −0,2

Câu 12. Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 15.090.000 đồng

B. 15.080.000 đồng

C. 15.085.000 đồng

D. 15.100.000 đồng.

Câu 13. Cho hai biểu thức B=23112:43+12C=923.58+923.38923. Chọn câu đúng.

A. B < 0; C = 0

B. B > 0; C = 0

C. B < 0; C < 0

D. B = 0; C < 0

Câu 14. Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 ta được kết quả là

A. 2000

B. 1000

C. 100

D. 200

Câu 15. Cho x là giá trị thỏa mãn 67x12=1

A.x=914

B.x=74

C.x=74

D.x=97

Câu 16. Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

A. 30 quả

B. 48 quả

C. 18 quả

D. 36 quả

Câu 17. Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

A. 50%

B. 125%

C. 75%

D. 70%

Câu 18. Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

A. 12

B. 20

C. 18

D. 25

Câu 19. Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A.13

B.14

C.23

D.12

Câu 20. Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

A. 39 km/h

B. 40 km/h

C. 42 km/h

D. 44 km/h

Câu 21. Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101

A.205110

B.250110

C.205101

D.250101

Câu 22. Chọn câu đúng

A.312.322.332...602=1.2.3.4.5.6.7...60

B.312.322.332...602=1.3.5.7...59

C.312.322.332...602=1.3.5.7...60

D.312.322.332...602=2.4.6.8...60

Câu 23. Cho phân số A=n5n+1nZ;n1

Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên

A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 24. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

A. 36m

B. 72m

C. 54m

D. 60m

Câu 25. Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 35 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 18 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

A. 153

B. 180

C. 135

D. 270

Câu 26. Số sách ở ngăn A bằng 23 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

A. 30

B. 15

C. 12

D. 18

Câu 27. Số thỏ ở chuồng A bằng 25 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.

A. 45

B. 18

C. 27

D. 12

Câu 28. Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

A. 87m

B. 78m

C. 60

D. 38

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: