Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 2. Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là
A. 8 790
B. 87 900a
C. 8 790a
D. 8 79a
Lời giải
Ta có:
879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a
= 879 . (2a + 3a + 5a)
= 879 . (2 + 3 + 5)a
= 879 . 10a
= 8 790a
Chọn đáp án C.
Câu 3: Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng. Với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này?
A. 23 quyển vở
B. 22 quyển vở
C. 21 quyển vở
D. 20 quyển vở
Lời giải
Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng, để biết với 400 000 đồng mua được bao nhiêu quyển vở như trên, ta cần thực hiện phép chia 400 000 cho 18 000, ta có:
400 000 : 18 000 = 22 (dư 4 000)
Dư 4 000 đồng không thể mua thêm một quyển vở được.
Vậy với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất 22 quyển vở.
Chọn đáp án B.
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137.
A. 8 cm
B. 9 cm
C. 10 cm
D. 11 cm
Lời giải
Giả sử chiều rộng của hình chữ nhật là b (với b ∈ N* , b < 15).
Khi đó diện tích hình chữ nhật là S = 15b (cm2)
Mà đề bài cho diện tích hình chữ nhật bằng a cm2 và a là một số tự nhiên từ 126 đến 137 nên ta có: 126 ≤ a ≤ 137
Hay 126 ≤ 15b ≤ 137
Suy ra 126 : 15 ≤ b ≤ 137 : 15
Lại có: 126 : 15 = 8 (dư 6); 137 : 15 = 9 (dư 2)
Do đó b = 9 (t/m).
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 9 cm.
Chọn đáp án B.
Câu 5: Tính nhanh 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25?
A. 1 975 000 000
B. 1 975 000
C. 19 750 000
D. 197 500 000
Lời giải
Ta có:
125 . 1 975 . 4 . 8 . 25
= 1 975 . (125 . 8) . (25 . 4)
= 1 975 . 1 000 . 100
= 1 975 000 . 100
= 197 500 000.
Chọn đáp án D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: