X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều


Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Đọc số sau:  21 515

A. Hai một năm một năm 

B. Hai mươi một nghìn năm trăm mười năm

C. Hai mươi mốt nghìn năm trăm mười lăm

D. Hai mốt nghìn năm trăm mười lăm

Câu 2: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

A. N 

B. N

C. N+

D. N*

Câu 3: Số tự nhiên nhỏ nhất là?

A.

B.

C. 2

D.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp số tự nhiên?

A. {1; 2; 3; 4; …}

B. {0; 1; 2; 3; 4; …}

C. {0; 1; 2; 3; 4; …}

D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Câu 5: Viết số sau: Hai tỉ hai trăm hai mươi hai triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn năm trăm sáu mươi bảy. 

A. 2 222 395 567 

B. 2 202 395 567 

C. 2 000 395 567

D. 2 222 296 567 

Câu 6: Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

A. mười lăm, hai mốt

B. mười năm, hai mốt

C. mười lăm, hai mươi mốt

D. mười bốn, mười chín

Câu 7: So sánh hai số 998 và 1 000 ta được:

A. 998 > 1 000

B. 998 < 1 000 

C. 998 = 1 000

D. 998 ≥ 1 000

Câu 8: Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 

338; …; … 

A. 337 và 336 

B. 339 và 338 

C. 339 và 340 

D. 340 và 342

Câu 9: Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần: 

1 256 ; …; … 

A. 1 257 và 1 258

B. 1 258 và 1 260

C. 1 255 và 1 253 

D. 1 255 và 1 254

Câu 10: Số tự nhiên lớn nhất là: 

A. 1 000 000 000

B. 100 000 000 000 

C. 999 999 999 999 

D. Không có số tự nhiên lớn nhất

II. Thông hiểu 

Câu 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất

B. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

C. Không có số tự nhiên lớn nhất

D. Phần tử thuộc N nhưng không thuộc N* là 0.

Câu 2: Viết tập hợp M các số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện x ≤ 10 bằng cách liệt kê các phần tử. 

A. M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

C. M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

D. M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Câu 3: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 34 087, 34 078, 43 089, 43 098.

A. 34 087, 34 078, 43 089, 43098

B. 34 078, 34 087, 43 089, 43 098

C. 34 078, 34 087, 43 098, 43 089

D. 34 087, 34 078, 43 098, 43 089

Câu 4: Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

A. 98     

B. 97     

C. 101     

D. Cả A và C

Câu 5: Trong các chữ số của số 19 254:

A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4

B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4

C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

III. Vận dụng 

Câu 1: Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là:

A. 999 999 

B. 900 000

C. 909 999

D. 987 654

Câu 2: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: 2 021 ≤Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số tự nhiên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều < 2 041.

A. 

B.

C. 4

D. Cả A và B

Câu 3: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10 000

B. 10 001

C. 12 345

D. 10 234

Câu 4: Viết tập hợp N các số tự nhiên chẵn x thỏa mãn điều kiện sau: 317 ≤ x ≤ 322.

A. N = {318; 320; 322}

B. N = {317; 318; 319; 320; 321; 322}

C. N = {318; 320}

D. N = {317; 318; 320}

Câu 5: Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

A. m – 2, m – 1, m

B. m – 1, m , m + 1

C. m + 1, m, m – 1

D. m, m – 1, m – 2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: