15 Bài tập Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
15 Bài tập Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Câu 1. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam);
B. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét);
C. Số học sinh giỏi của khối 7;
D. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.
Câu 2. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Điểm trung bình cuối năm của các môn học;
B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
C. Số học sinh đạt loại giỏi môn toán;
D. Số học sinh dưới trung bình môn toán.
Câu 3. Kiểm tra sức khỏe đầu năm của học sinh lớp 7 gồm có: đo chiều cao, cân nặng, độ cận thị, viễn thị. Kết quả nào là số liệu?
A. Chiều cao, cân nặng;
B. Chiều cao;
C. Cân nặng;
D. Chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị.
Câu 4. Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết quả như sau:
Có 20 học sinh học qua đọc, viết;
Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe;
Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động;
Có 5 học sinh học qua quan sát.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
Câu 5. Chỉ ra dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu sau:
Đồ dùng học tập của học sinh bao gồm:
Thước kẻ Bút viết Khăn quàng đỏ Sách giáo khoa
Vở viết Huy hiệu đội Tẩy Ghế ngồi
A. Khăn quàng đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
B. Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
C. Ghế ngồi, Khăn quàng đỏ;
D. Huy hiệu đội, Khăn quàng đỏ.
Câu 6. Bảng sau cho biết số con của 30 gia đình trong khu dân cư:
Số con |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số gia đình |
5 |
8 |
15 |
5 |
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
A. Số con trong một gia đình;
B. Số gia đình trong khu dân cư;
C. Tổng số con trong gia đình;
D. Tổng số gia đình được lấy dữ liệu.
Câu 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 7A.
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
14 |
10 |
5 |
2 |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
B. Số học sinh có 3 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
C. Số học sinh có 0 anh chị em ruột ít nhất lớp;
D. Số học sinh có 1 anh chị em ruột nhiều nhất lớp.
Câu 8. Bạn An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán lớp 7, được dãy dữ liệu như sau:
1971 2007 1999 2050
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:
A. 1971;
B. 2007;
C. 1999;
D. 2050.
Câu 9. Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp 7A được kết quả như sau:
Toán |
Ngữ văn |
Khoa học tự nhiên |
Lịch sử và Địa lí |
Tin học |
Giáo dục công dân |
Ngoại ngữ |
Công nghệ |
Giáo dục thể chất |
Âm nhạc |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
50% |
30% |
45% |
30% |
30% |
40% |
60% |
30% |
70% |
20% |
100% |
Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất?
A. Toán;
B. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;
C. Giáo dục thể chất;
D. Ngoại ngữ.
Câu 10. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
Năm |
1991 |
1995 |
1999 |
2003 |
2007 |
2011 |
2015 |
2019 |
Tỉ lệ % |
1,86 |
1,65 |
1,51 |
1,17 |
1,09 |
1,24 |
1,12 |
1,15 |
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là năm nào?
A. 2019;
B. 2015;
C. 2007;
D. 1991.
Câu 11. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may và ngành da giày của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây.
Kim ngạch xuất khẩu sản phầm ngành dệt may của Việt Nam trong năm 2019 là:
A. 35,0 tỉ đô la Mỹ;
B. 19,6 tỉ đô la Mỹ;
C. 38,8 tỉ đô la Mỹ;
D. 31,8 tỉ đô la Mỹ.
Câu 12. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D, mỗi lớp có 40 học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp 7 đăng kí tham quan hai bảo tàng. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia và Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Mỗi học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Thảo lập biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.
Bạn Thảo đã biểu diễn nhầm số liệu của lớp 7C trong biểu đồ cột kép ở trên. Bạn Thảo có thể sửa lại biểu đồ trên như thế nào?
A. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 20 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 25 học sinh;
B. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 30 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học sinh;
C. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 25 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học sinh;
D. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 15 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 30 học sinh;
Câu 13. Cho bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ:
Yếu tố |
Vận động |
Di truyền |
Dinh dưỡng |
Giấc ngủ và môi trường |
Yếu tố khác |
Mức độ ảnh hưởng (%) |
20 |
23 |
32 |
16 |
9 |
Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
A. 65%;
B. 66%;
C. 67%;
D. 68%.
Câu 14. Cho biểu đồ biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
A. 1,37;
B. 1,30;
C. 1,27;
D. 1,20.
Câu 15. Chiều cao của 30 bạn học sinh lớp 7A (đơn vị cm) được ghi lại như sau
Chiều cao |
145 |
148 |
150 |
153 |
156 |
158 |
160 |
Số học sinh |
2 |
3 |
5 |
8 |
7 |
4 |
1 |
Số bạn có chiều cao trên 1,5 m chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với cả lớp? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
A. 16,7%;
B. 33,3%;
C. 66,7%;
D. 83,3%.