X

Trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều

15 Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện…

A. không liên tục;

B. không liên tiếp mãi;

C. liên tiếp mãi;

D. Không có đáp án đúng.

Câu 2. Dạng viết gọn của 0,2333… là:

A. 0,(23);

B. 0,(233);

C. 0,(2333);

D. 0,2(3).

Câu 3. Chọn phát biểu đúng:

A. Thương của 10 chia 3 là một số thâp phân hữu hạn;

B. Thương của 4 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;

C. Thương của 63 chia 15 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn;

D. Thương của 11 chia 18 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 4. Phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là:

A.375;

B.325;

C.7410;

D.225.

Câu 5. Hoàn thành nhận xét sau: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi ….

A. Một số thập phân hữu hạn và một số thập phân vô hạn tuần hoàn;

B. Một số thập phân hữu hạn;

C. Một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;

D. Một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 6. Tìm x, biết: 3.x + 35 : 0,2 = 1.

A. x = 23;

B. x = 1,3;

C. x = 0,(3);

D. x = 1,(3).

Câu 7. Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… là:

A. Số 32;

B. Số 5;

C. Số 325;

D. Số 3255.

Câu 8. Chọn đáp án sai:

A. 2,32565656… = 2,32(56);

B. 1,2422 là số thập phân hữu hạn;

C. 0,2412121212… = 0,241(21);

D.73 = 2,(3).

Câu 9. Cho dãy số sau:13,65,29,34,25 . Có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

A. 1 số;

B. 2 số;

C. 3 số;

D. 5 số.

Câu 10. Cho một số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số tối giản là (a, b ; b > 0). Chọn phát biểu đúng?

A. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;

B. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;

C. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;

D. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;

Câu 11. Số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản nào?

A. 1100;

B.3200;

C.1200;

D.3100.

Câu 12. Số 0,(56) là dạng thập phân của phân số nào?

A. 599;

B. 5699;

C. 56999;

D. 56100.

Câu 13. Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(47) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

A. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị;

B. Mẫu nhỏ hơn tử 49 đơn vị;

C. Mẫu lớn hơn tử 49 đơn vị;

D. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị.

Câu 14. So sánh 0,5(25) và 0,(52).

A. 0, 5(25) > 0,(52);

B. 0,5(25) = 0,(52);

C. 0,5(25) < 0,(52);

D. 0,5(25) 0,(52).

Câu 15. Biết m là một số thập phân vô hạn tuần hoàn và 2,347923 < m < 2,4452347. Tìm m?

A. m = 2,(3);

B. m = 2,(34);

C. m = 2,(4);

D. m = 2,(445).

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: