X

Trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều

15 Bài tập Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biếnm (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biếnm Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biếnm (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Câu 1. Trong các biểu thức sau, đâu là đơn thức một biến?

A. 2x;

B. 2xy;

C. x2 + 1;

D. t2 + t.

Câu 2. Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là:

A. 25x;

B. 2,5x;

C. 5x;

D. 1,25x.

Câu 3. Chọn khẳng định sai?

A. Mỗi số được xem là một đa thức (một biến);

B. Số 0 không phải là đa thức;

C. Mỗi đơn thức cũng là một đa thức;

D. Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến.

Câu 4. Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

A. x2 + y + 1;

B. x3 – 2x2 + 3;

C. xy + x2 – 3;

D. xyz – yz + 3.

Câu 5. Thu gọn đa thức P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x – 3 ta được:

A. P(x) = x2 + 8x – 3;

B. P(x) = 3x2 – 8x + 3;

C. P(x) = 3x2 + 8x – 3;

D. P(x) = x2 – 8x – 3.

Câu 6. Sắp xếp đa thức –y4 + y7 – 3y2 + 8y5 – y theo lũy thừa tăng dần của biến y ta được:

A. y – 3y2 – y4 + 8y5 + y7;

B. –y – 3y2 + y4 + 8y5 + y7;

C. y – 3y2 + y4 + 8y5 + y7;

D. –y – 3y2 – y4 + 8y5 + y7.

Câu 7. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức –7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10 lần lượt là:

A. –7 và 10;

B. 10 và –7;

C. 10 và 1;

D. 1 và 10.

Câu 8. Bậc của đa thức Q(x) = 9x4 + 6x – 3x5 – 1 là:

A. 4;

B. 5;

C. 9;

D. 6.

Câu 9. Cho đa thức f(x), nếu f(a) = 0, f(b) ≠ 0 thì:

A. x = a, x = b là hai nghiệm của đa thức f(x);

B. Chỉ có x = a là nghiệm của đa thức f(x);

C. Chỉ có x = b là nghiệm của đa thức f(x);

D. x = a, x = b không là nghiệm của đa thức f(x).

Câu 10. Cho đa thức sau f(x) = x2 + 10x + 9. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

A. –9;

B. 1;

C. 0;

D. –4.

Câu 11. Cho Q(x) = ax2 – 2x – 3. Giá trị a để Q(x) nhận x = 1 là nghiệm là:

A. a = 1;

B. a = –5;

C. a = 5;

D. a = –1.

Câu 12. Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d. Chọn câu đúng?

A. Nếu a + b + c + d = 0 thì đa thức f(x) có một nghiệm x = 1;

B. Nếu a – b + c – d = 0 thì đa thức f(x) có một nghiệm x = –1;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Câu 13. Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đối với bé gái công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N – 1) (kg) với N là số tuổi của bé gái. Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là:

A. 15 kg;

B. 16 kg;

C. 17 kg;

D. 18 kg.

Câu 14. Biểu thức A = (x + 1)(x2 + 2) có bao nhiêu nghiệm?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 15. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của chuyển động rơi tự do được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Người ta thả rơi tự do một vật nặng từ độ cao 200 m xuống đất. Hỏi khi vật nặng còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?

A. 4 giây;

B. 5 giây;

C. 6 giây;

D. 7 giây.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: