Lý thuyết Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.
Lý thuyết Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
A. Lý thuyết
1. Đơn thức nhiều biến
1.1. Khái niệm
Đơn thức nhiều biến (hay đơn thức) là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: Các biểu thức ; x, x2y, –3x2y là các đơn thức.
1.2. Đơn thức thu gọn
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương và chỉ được viết một lần
Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn.
Ví dụ: Đơn thức –2xy2z là đơn thức thu gọn có hệ số là –2 và phần biến là xy2z.
Chú ý: Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
Khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
1.3. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: Đơn thức xy đồng dạng với đơn thức 3xy vì chúng có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là xy.
1.4. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ: 2xy2 + 3xy2 = 5xy2
2. Đa thức nhiều biến
2.1. Khái niệm
Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.
Ví dụ: biều thức 2x + y – xy là một đa thức của hai biến x, y.
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Ví dụ: Đơn thức x2y cũng là một đa thức.
2.2. Thu gọn đa thức
Thu gọn đa thức là làm cho trong đa thức đó không còn hai đơn thức nào đồng dạng.
Ví dụ: Thu gọn đa thức: A = x2 + 2y2 + xy + 3x2 + 3xy + 2y2.
Hướng dẫn giải
Ta có A = x2 + 2y2 + xy + 3x2 + 3xy + 2y2
= (x2 + 3x2) + (2y2 + 2y2) + (xy + 3xy)
= 4x2 + 4y2 + 4xy.
2.3. Giá trị của đa thức
Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện các phép tính.
Ví dụ: Giá trị của đa thức A = x2 – 3xy tại x = 2; y = 1 là:
A = 22 – 3. 2.1 = 4 – 6 = –2.
B. Bài tập luyện tập
Bài 1. Thu gọn các đơn thức sau:
a) 12xy5x3y2z;
b) x2y3y3z.
Hướng dẫn giải
a) 12xy5x3y2z = 12 . (x . x3) . (y5.y2) . z
= 12x4y7z
b) x2y3y3z = . x2 . ( y3 . y3) . z
= x2y5z
Bài 2. Thu gọn các đa thức sau:
a) 15xy + 3 + 2xy +5;
b) 2,7x2y + 1,3xy2 – 1,7x2y + 4,7xy2 – 15.
Hướng dẫn giải
a) 15xy + 3 + 2xy +5 = (15xy + 2xy) + (3 + 5)
= 17xy + 8.
b) 2,7x2y + 1,3xy2 – 1,7x2y + 4,7xy2 – 15
= (2,7x2y – 1,7x2y) + (1,3xy2 + 4,7xy2) – 15
= x2y + 6xy2 – 15.
Bài 3. Tính giá trị của đa thức sau:
P = x2y – 12x3y + xy – 27 tại x = 1; y = 2.
Hướng dẫn giải
Thay x = 1; y = 2 vào biểu thức P, ta được:
P = 12 . 2 – 12 . 13 . 2 + 1 . 2 – 27
= 2 – 24 + 2 – 27 = – 47.
Vậy với x = 1; y = 2 thì giá trị của biểu thức P = – 47.