Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Trắc nghiệm Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với
A. mọi giá trị x ∈ ℝ.
B. mọi giá trị x ∈ ℤ.
C. mọi giá trị x ∈ ℕ.
D. mọi giá trị x ∈ ℕ*.
Đáp án: A
Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi giá trị x ∈ ℝ.
Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là một đường cong.
Câu 3. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)?
A. Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.
B. Với a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O(0; 0) là điểm cao nhất của đồ thị.
C. Với a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành và O(0; 0) là điểm cao nhất của đồ thị.
D. Với a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành và O(0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị.
Đáp án: C
Đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là một đường cong, gọi là đường parabol, có các tính chất sau:
Có đỉnh là gốc tọa độ O;
Có trục đối xứng là Oy;
Nằm phía trên trục hoành nếu a > 0 và nằm phía dưới trục hoành nếu a < 0.
Câu 4.Điểm đối xứng với điểm (x; y)qua trục Oy là
A. (0; 0).
B. (–x; y).
C. (–x; y).
D. (x; –y).
Đáp án: B
Đáp án đúng là: B
Hai điểm (–x; y)và (–x; y)đối xứng nhau qua trục tung Oy.
Câu 5. Cho đồ thị của một hàm số bậc hai sau:
Hệ số của đồ thị hàm số bậc hai này là
A. a = –1.
B. a = 1.
C. a < 0.
D. a > 0.
Đáp án: C
Đồ thị hàm số trong hình vẽ trên có dạng parabol nên y = ax2 (a ≠ 0).
Vì đồ thị hàm số đi nằm phía dưới trục hoành nên a < 0.
II. Thông hiểu
Câu 6.Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = 3x2?
A. (–1; –3).
B. (4; 12).
C. (–2; –6).
D. (1; 3).
Đáp án: D
-Điểm (–1; –3) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 vì 3(–1)2 = 3 ≠ –3.
-Điểm (4; 12) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 vì 3.42 = 48 ≠ 12.
-Điểm (–2; –6) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 vì 2.(–2)2 = 8 ≠ –6.
-Điểm (1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 vì 3.12 = 3.
Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hàm số y = (m + 2)x2 có đồ thị đi qua điểm (–1; 3). Khi đó giá trị của m tương ứng là
A. m = –1.
B. m = 1.
C. m = 0.
D. m = 2.
Đáp án: A
Hàm số y = (m + 2)x2 có đồ thị đi qua điểm (–1; 3) nên ta có:
3 = (m + 2)(–1)2
m + 2 = 3
m = 1
Vậy để đồ thị hàm số y = (m + 2)x2 đi qua điểm (–1; 3) thì m = 1.
Câu 8. Để vẽ được đồ thị hàm số cần xác định các điểm nào sau đây?
A. (–4; –4); (–2; –1); (0; 0); (2; –1); (4; –4).
B. (–4; 4); (–2; –1); (0; 0); (2; –1); (4; –4).
C. (–4; –4); (–2; 1); (0; 0); (2; –1); (4; –4).
D. (–4; –4); (2; –1); (0; 0); (2; 1); (4; –4).
Đáp án: B
Ta thấy:
Điểm (–4; –4) thuộc đồ thị hàm số vì .
Điểm (–2; –1) thuộc đồ thị hàm số vì .
Điểm (0; 0) thuộc đồ thị hàm số vì .
Điểm (2; –1)thuộc đồ thị hàm số vì .
Điểm (4; –4)thuộc đồ thị hàm số vì .
Vậy để vẽ được đồ thị hàm số cần xác định các điểm (–4; 4); (–2; –1); (0; 0); (2; –1); (4; –4).
Câu 9. Cho hàm số y = –2x2 có đồ thị là (P). Tọa độ các điểm thuộc (P) có tung độ bằng –6 là
A. (√3; –6); (–√3; –6).
B. (–6; √3); (–6; –√3).
C. (√3; –6).
D. (–72; –6).
Đáp án: A
Điểm thuộc (P) có tung độ bằng –6 thì hoành độ x thỏa mãn phương trình –6 = –2x2 nên x2 = 3.
Do đó x = 3 hoặc x = –3.
Vậy tọa độ các điểm cần tìm là (√3; –6); (–√3; –6).
III. Vận dụng
Câu 10. Cho hàm số y = x2 có đồ thị là (P). Đường thẳng đi qua hai điểm thuộc (P) có hoành độ bằng –1 và 2 là
A. y = –x + 2.
B. y = x + 2.
C. y = –x – 2.
D. y = x – 2.
Đáp án: B
Điểm thuộc (P) có hoành độ bằng –1 thì tung độ là y = (–1)2 = 1.
Khi đó, điểm (–1; 1) đi qua hai điểm thuộc (P) có hoành độ bằng –1.
Điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2 thì tung độ là y = 22 = 4.
Khi đó, điểm (2; 4) đi qua hai điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2.
Đường thẳng cần tìm có dạng y = ax + b (d).
Đường thẳng đi qua hai điểm thuộc (P) có hoành độ bằng –1 và 2 nên ta có
nên hay .
Vậy đường thẳng cần tìm là y = x + 2.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: