Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Đa giác đều và phép quay Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Trắc nghiệm Đa giác đều và phép quay (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Cho các hình dưới đây:
Trong các hình trên, hình nào có dạng là đa giác đều?
A. Hình a, b.
B. Hình b, d.
C. Hình c, e.
D. Hình d, e.
Đáp án: B
Các hình a, c, e không là đa giác đều vì các hình này không phải đa giác lồi.
Hình b là hình vuông (tứ giác đều), hình d là lục giác đều.
Câu 2. Đa giác đều là một đa giác
A. Có 3 cạnh và 3 góc bằng nhau.
B. Có 7 cạnh và 7 góc bằng nhau.
C. Có các cạnh và các góc bằng nhau.
D. Có 8 cạnh và 8 góc bằng nhau.
Đáp án: C
Đa giác đều là một đa giác có các cạnh và các góc bằng nhau.
Câu 3. Các phép quay có thể có với một đa giác đều tâm O là
A. Phép quay thuận chiều và phép quay đảo chiều.
B. Phép quay thuận chiều và phép quay ngược chiều.
C. Phép quay xuôi chiều và phép quay đảo chiều.
D. Phép quay xuôi chiều và phép quay ngược chiều.
Đáp án: B
Các phép quay có thể có với một đa giác đều tâm O là phép quay thuận chiều tâm O và phép quay ngược chiều tâm O.
Câu 4. Cho các hình: Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác cân, tam giác đều.
Trong các hình trên, có bao nhiêu đa giác giác đều?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Trong các hình trên, các đa giác đều là hình vuông (tứ giác đều) và hình tam giác đều.
Vậy có 2 đa giác đều trong các hình trên.
Câu 5. Với một phép quay góc α thì α có thể nhận các giá trị:
A. 0o ≤ α ≤ 180o.
B. 0o < α < 180o.
C. 0o ≤ α ≤ 360o.
D. 0o < α < 360o.
Đáp án: C
Với một phép quay góc α thì α có thể nhận các giá trị là 0o ≤ α ≤ 360o.
II. Thông hiểu
Câu 6. Mỗi góc của bát giác đều nội tiếp đường tròn tâm O có số đo là
A. 120o.
B. 150o.
C. 90o.
D. 135o.
Đáp án: D
Số đo mỗi góc của một bát giác đều là: .
Vậy số đo mỗi góc của một bát giác đều là 135o.
Câu 7. Cho đa giác đều 11 cạnh có độ dài mỗi cạnh là 5 cm. Chu vi đa giác đều này là
A. 45 cm.
B. 50 cm.
C. 60 cm.
D. 55 cm.
Đáp án: D
Chu vi đa giác đều 11 cạnh đã cho là: 11.5 = 55 (cm).
Câu 8. Cho ngũ giác đều ABCDE. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Ngũ giác đều ABCDE có một tâm đối xứng.
B. Mỗi góc trong của ngũ giác đều ABCDE là 108o.
C. Tổng các góc trong của ngũ giác đều ABCDE là 450o.
D. Tổng các góc trong của ngũ giác đều ABCDE là 540o.
Đáp án: C
Tổng các góc trong của một ngũ giác đều là: 180o(5 – 2) = 540o.
Câu 9. Cho hình vuông tâm O. Số phép quay thuận chiều tâm O góc α với 0o ≤ α < 360o, biến hình vuông trên thành chính nó là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: D
Với 0o ≤ α < 360o, các phép quay thuận chiều tâm O biến hình vuông trên thành chính nó là 0o; 90o; 180o; 270o.
III. Vận dụng
Câu 10. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của EF, BD. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. N là trung điểm OC.
B. ∆AFM = ∆AON.
C. Tam giác AMN đều.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: D
- Xét phương án A:
Tổng 6 góc của lục giác đều ABCDEFbằng tổng các góc trong hai tứ giác ABCD và AFED.
Suy ra tổng 6 góc của lục giác đều ABCDEF bằng 2.360o = 720o.
Do tất cả các góc của lục giác đều bằng nhau nên số đo mỗi góc của lục giác đều bằng hay .
Vì CB = CD (chứng minh trên) nên tam giác BCD cân tại C.
Do đó CO vừa là đường trung tuyến, vừa là đường phân giác của tam giác BCD.
Vì vậy .
Ta có OB = OC (vì O là tâm của lục giác đều ABCDEF).
Suy ra tam giác OBC cân tại O.
Mà (chứng minh trên).Do đó tam giác OBC đều.
Chứng minh tương tự cho các tam giác OCD, OAB, OAF, ODE, OEF, ta được ∆OCD, ∆OAB, ∆OAF, ∆ODE, ∆OEF là các tam giác đều.
Ta có tam giác OBC đều nên OB = BC = OC, mà OB = OC = OD và BC = CD nên OB = BC = CD = OD. Suy ra tứ giác OBCD là hình thoi.
Do đó hai đường chéo OCvà BDvuông góc với nhau tại trung điểm N của mỗi đường.
Vậy N là trung điểm OC.
- Xét phương án B:
Ta có (vì các tam giác OAB, OBC đều).
Suy ra .
Ta có EF = OC (cùng bằng OF) và M, N lần lượt là trung điểm EF, OC nên FM = ON.
Xét ∆AFM và ∆AON có:
;
AF = AO (tam giác OAF đều);
FM = ON (chứng minh trên).
Do đó ∆AFM = ∆AON (c.g.c).
- Xét phương án C:
Từ kết quả câu b), ta được AM = AN và .
Suy ra ∆AMN cân tại A.
Ta có (do ∆OAF đều).
Suy ra nên hay .
Xét ∆AMN cân tại A có nên ∆AMN đều.
Do đó phương án D sai.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: