Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 9 Chương 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 5 (có đáp án)
I. Nhận biết
Câu 1. Cho đường tròn (O; 2 cm) và một điểm H bất kì. Nếu OH < 2 cm thì
A. Điểm H nằm ngoài đường tròn (O; 2 cm).
B. Điểm H nằm trên đường tròn (O; 2 cm).
C. Điểm H nằm trong đường tròn (O; 2 cm).
D. Điểm H trùng tâm O của đường tròn (O; 2 cm).
Đáp án: C
Do OH < 2 cm nên điểm H nằm trong đường tròn (O; 2 cm).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. “Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài …”. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là
A. lớn nhất.
B. nhỏ nhất.
C. bằng 100 cm.
D. bằng tổng hai dây bất kì.
Đáp án: A
Ta có trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.
Vì vậy ta điền như sau: “Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất”.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3. Cho hai đường tròn đồng tâm (O; 2 cm) và (O; 3 cm).
Diện tích hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn đó là
A. 5π cm2.
B. 3π cm2.
C. 1,5π cm2.
D. 2π cm2.
Đáp án: A
Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (O; 2 cm) và (O; 3 cm)là:
(cm2).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4. Nếu đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A thì
A. d ≡ OA.
B. d ⊥ OA tại O.
C. d // OA.
D. d ⊥ OA tại A.
Đáp án: D
Ta có đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A nên d ⊥ OA tại A, với A là tiếp điểm.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5. Cho đường tròn (O; OA) và đường tròn (O') đường kính OA. Vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O') là
A. Tiếp xúc trong.
B. Tiếp xúc ngoài.
C. Nằm ngoài nhau.
D. Cắt nhau.
Đáp án: A
Vì đường tròn (O') có đường kính OA nên O' là trung điểm OA.
Do đó .
Đặt R = OA và R' = O'A. Suy ra R > R'.
Ta có . Suy ra R – R' = OO', với R > R'.
Khi đó hai đường tròn (O; OA) và tiếp xúc trong.
Vậy ta chọn phương án A.
II. Thông hiểu
Câu 6. Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. OA ⊥ BC.
B. OA là đường trung trực của BC.
C. AB = AC.
D. OA ⊥ BC tại trung điểm của AO.
Đáp án: D
Xét đường tròn tâm O có hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại A nên AB = AC (tính chất).
Lại có OB = OC nên OA là đường trung trực của đoạn BC hay OA ⊥ BC tại trung điểm của BC.
Vậy phương án D là khẳng định sai. Ta chọn phương án D.
Câu 7. Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tiếp tuyến AB và AC của đường tròn tâm O (điểm B, C là tiếp điểm). Nếu thì tam giác ABO là
A. Tam giác cân.
B. Tam giác vuông.
C. Tam giác vuông cân.
D. Tam giác đều.
Đáp án: C
Vì AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AO là tia phân giác của . Do đó .
Do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên AB ⊥ OB.
Khi đó ∆ABO vuông tại B có nên là tam giác vuông cân tại B.
Câu 8. Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2 cm. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AC, CD. Vị trí tương đối của đường tròn (A; AI) và (C; CJ) là
A. đựng nhau.
B. tiếp xúc ngoài.
C. ở ngoài nhau.
D. cắt nhau.
Đáp án: C
Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA = 2 cm.
Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABC vuông tại B có:
AC2 = AB2 + BC2 = 22 + 22 = 8. Suy ra AC = 2√2 cm.
Vì I, J lần lượt là trung điểm của AC, CD nên ta có:
⦁ ;
⦁ .
Ta có: AI + CJ = √2 + 1 và AC = 2√2 cm.
Suy ra AI + CJ < AC (do 1 + √2 < 2√2) nên hai đường tròn ở ngoài nhau.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 8 cm, AB = 15 cm. Biết rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Bán kính của đường tròn đó bằng
A. 8,5 cm.
B. 17 cm.
C. 12,7 cm.
D. 6,3 cm.
Đáp án: A
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình chữ nhật ABCD. Suy ra O là trung điểm của AC và BD.
Do đó OA = OC và OB = OD.
Mà AC = BD (do AC và BD là hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD).
Suy ra OA = OC = OB = OD.
Như vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn tâm O bán kính OB.
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, ta được:
Do đó bán kính đường tròn cần tìm là OB = 8,5 (cm).
Vậy ta chọn phương án A.
III. Vận dụng
Câu 10. Hình vẽ dưới đây mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên:
Hai đường tròn của cặp cồng chiêng ở hình nào tiếp xúc trong với nhau?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Không có hình nào biểu diễn cặp cồng chiêng có hai đường tròn tiếp xúc trong với nhau.
Đáp án: D
Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 1 không có điểm chung nên cặp đường tròn này không giao nhau.
Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 2 có một điểm chung và không có cồng chiêng nào treo trước cồng chiêng còn lại nên cặp đường tròn này tiếp xúc ngoài với nhau.
Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 3 có hai điểm chung nên cặp đường tròn này cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Vậy không có hình nào biểu diễn cặp cồng chiêng có hai đường tròn tiếp xúc trong với nhau.
Do đó ta chọn phương án D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: