Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Định lí Viète Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Trắc nghiệm Định lí Viète (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1; x2 thì
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Định lí Viète: Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì .
Câu 2. Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Nếu a + b + c = 0 thì nghiệm của phương trình là
A. x1 = 1; x2 = .
B. x1 = 1; x2 = .
C. x1 = –1; x2 = .
D. x1 = –1; x2 = .
Đáp án: B
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = .
Câu 3. Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Nếu a – b + c = 0 thì nghiệm của phương trình là
A. x1 = 1; x2 = .
B. x1 = –1; x2 = .
C. x1 = –1; x2 = .
D. x1 = 1; x2 = .
Đáp án: C
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = –1, còn nghiệm kia là x2 = .
Câu 4. Hai số x1; x2 có tổng là S và tích là P (điều kiện S2 – 4P ≥ 0). Khi đó x1; x2 là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A. x2 + Sx + P = 0.
B. x2 – Sx + P = 0.
C. x2 + Sx – P = 0.
D. x2 – Sx – P = 0.
Đáp án: B
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2 – Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0.
Câu 5. Gọi là hai nghiệm của phương trình x2 – 3x + 2 = 0 khi đó ta có
A. x1 + x2 = 3; x1x2 = 2.
B. x1 + x2 = –3; x1x2 = 2.
C. x1 + x2 = 3; x1x2 = –2.
D. x1 + x2 = –3; x1x2 = –2.
Đáp án: A
Theo định lí Viète, ta có: x1 + x2 = 3; x1x2 = 2.
II. Thông hiểu
Câu 6.Nghiệm của phương trình x2 – 3x + 2 = 0 là
A. x1 = 1; x2 = 2.
B. x1 = –1; x2 = 2.
C. x1 = 1; x2 = –2.
D. x1 = –1; x2 = –2.
Đáp án: A
Phương trình x2 – 3x + 2 = 0 có a = 1; b = –3; c = 2.
Ta có a + b + c = 1 + (–3) + 2 = 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = 1; x2 = 2.
Câu 7. Phương trình √2x2 + x – √2 + 1 = 0 có nghiệm là bao nhiêu?
A. x1 = –1; x2 = .
B. x1 = 1; x2 = .
C. x1 = –1; x2 = .
D. x1 = 1; x2 = .
Đáp án: A
Phương trình √2x2 + x – √2 + 1 = 0 có a = √2; b = 1; c = –√2 + 1.
Ta có a – b + c = √2 – 1 + (–√2 + 1) = 0 nên phương trình có hai nghiệm: x1 = –1; x2 = .
Câu 8. Hai số có S = x1 + x2 = –6; P = x1x2 = –8 là nghiệm của phương trình nào?
A. x2 + 6x – 8 = 0.
B. x2 – 6x – 8 = 0.
C. x2 + 6x + 8 = 0.
D. –x2 + 6x – 8 = 0.
Đáp án: A
Xét điều kiện để có hai số đó là (–6)2 – 4.(–8) = 78 > 0 (thỏa mãn).
Vậy hai số có S = x1 + x2 = –6; P = x1x2 = –8 là nghiệm của phương trình x2 + 6x – 8 = 0.
Câu 9. Phương trình nào đưới đây có hai nghiệm 3 + √2 và 3 – √2?
A. x2 + 6x + 7 = 0.
B. x2 – 6x + 7 = 0.
C. x2 – 7x + 6 = 0.
D. x2 + 7x + 6 = 0.
Đáp án: B
Tổng của hai nghiệm là 3 + √2 + 3 – √2 = 6 và tích của hai nghiệm là (3 + √2)(3 – √2) = 9 – 2 = 7.
Do đó 3 + √2 và 3 – √2 là nghiệm của phương trình x2 – 6x + 7 = 0.
III. Vận dụng
Câu 10. Để phương trình x2 + 2x + m = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn 3x1 + 2x2 = 1 thì giá trị m là bao nhiêu?
A. m = –35.
B. m = 35.
C. .
D. .
Đáp án: C
Phương trình x2 + 2x + m = 0 có a = 1 ≠ 0 và ∆ = 4 – 4.1.m = 4 – 4m.
Để phương tình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0 hay 4 – 4m > 0 hay m < 1.
Theo định lí Viète, ta có
Theo đề bài ta có 3x1 + 2x2 = 1 (3)
Từ (1) và (3) ta có hệ phương trình suy ra .
Thay x1 = 5 và x2 = –7 vào phương trình (2) ta được m = 5.(–7) = –35.
Vậy m = –35 thì phương trình x2 + 2x + m = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn 3x1 + 2x2 = 1.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: