Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Hình quạt tròn và hình vành khuyên Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Trắc nghiệm Hình quạt tròn và hình vành khuyên (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Chu vi đường tròn có bán kính R = 9 là
A. 9π.
B. 18π.
C. 27π.
D. 12π.
Đáp án: B
Chu vi đường tròn có bán kính R = 9 là: C = 2πR= 2π.9 = 18π.
Vậy chu vi đường tròn có bán kính R = 9 là 18π.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 2. Công thức tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r (với R > r) là
A. Sv = πR2 – r2.
B. Sv = π(R – r)2.
C. Sv = π(R2 – r2).
D. Sv = π(r2 – R2).
Đáp án: C
Công thức tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r (với R > r) là: Sv = π(R2 – r2).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3. Tỉ số giữa độ dài cung no và chu vi đường tròn (cùng bán kính) luôn bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Tỉ số giữa độ dài cung no và chu vi đường tròn (cùng bán kính) luôn bằng .
Nghĩa là, .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4. Phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung tròn đó được gọi là
A. Hình quạt tròn.
B. Hình vành khuyên.
C. Hình vành khăn.
D. Hình viên phân.
Đáp án: A
Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung tròn đó.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5. Độ dài cung 30o của một đường tròn có bán kính 4 dm là
A. dm.
B. dm.
C. dm.
D. dm.
Đáp án: B
Độ dài cung tròn cần tìm là: (dm).
Vậy độ dài cung tròn cần tìm bằng dm.
Do đó ta chọn phương án B.
II. Thông hiểu
Câu 6. Số đo no của cung tròn có độ dài 30,8 cm trên đường tròn có bán kính 22 cm (lấy π ≈ 3,14 và làm tròn đến độ) là
A. 85o.
B. 65o.
C. 70o.
D. 80o.
Đáp án: D
Ta có .
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 7. Cho tam giác A, vuông tại A, cạnh AB = 5 cm, . Đường tròn tâm I, đường kính AB cắt BC ở D. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Độ dài cung nhỏ BD của đường tròn (I) là cm.
B. AD ⊥ BC.
C. D thuộc đường tròn đường kính AC.
D. Số đo của cung nhỏ BD là 60o.
Đáp án: A
Vì IB = ID (cùng bằng bán kính của đường tròn (I) đường kính AB) nên tam giác IBD cân tại I.
Mà , do đó tam giác IBD đều.
Suy ra nên .
Bán kính đường tròn (I) là: (cm).
Độ dài cung nhỏ BD của đường tròn (I) là: (cm).
Vì vậy phương án A sai, phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8. Cho đường tròn (O; 10 cm) đường kính AB. Điểm M ∈ (O) sao cho . Diện tích hình quạt AOM bằng
A. 25π cm2.
B. π cm2.
C. 5π cm2.
D. 50π cm2.
Đáp án: A
Vì OA = OM = 10 (cm) nên tam giác OAM cân tại O.
Mà , suy ra tam giác OAM vuông cân tại O.
Do đó số đo cung nhỏ AM là: .
Diện tích hình quạt AOM là: (cm2)
Vậy diện tích hình quạt AOM bằng 25π cm2.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 9. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2√2 cm. Điểm C ∈ (O) sao cho . Diện tích hình quạt BAC bằng
A. π cm2.
B. π cm2.
C. cm2.
D. cm2.
Đáp án: C
Ta có OB = OC nên tam giác OBC cân tại O. Suy ra .
Tam giác OBC có: (định lí tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra .
Do đó .
Bán kính đường tròn (O) là: (cm).
Diện tích hình quạt BAC là: (cm2).
Vậy diện tích hình quạt BAC bằng cm2.
Do đó ta chọn phương án C.
III. Vận dụng
Câu 10. Cho sân cỏ như hình vẽ, biết rằng OB = 10m, .
Độ dài đoạn hàng rào quanh sân từ A đến B của sân cỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
A. 488,69 m.
B. 69,81 m.
C. 13,96 m.
D. 6,98 m.
Đáp án: C
Độ dài đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ là:
(m).
Do đó độ dài đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ bằng khoảng 13, 96 m.
Vậy ta chọn phương án C.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: