200 Câu hỏi trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới (có lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 200 câu hỏi trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới được biên soạn bám sát chương trình Địa lí lớp 11 giúp bạn học tốt môn Địa lí hơn.
200 Câu hỏi trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới (có lời giải)
div class="qitem">
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là do
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Xem lời giải »
Câu 2:
Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
B. Dân số đông và tăng nhanh.
C. GDP bình quân đầu người cao.
D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao.
Xem lời giải »
Câu 3:
Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người thấp.
C. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Xem lời giải »
Câu 4:
Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp.
B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam.
C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô.
D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
Xem lời giải »
Câu 5:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
A. tỉ trọng khu vực III rất cao.
B. tỉ trọng khu vực II rất thấp.
C. tỉ trọng khu vực I còn cao.
D. cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.
Xem lời giải »
Câu 6:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là
A. khu vực I có tỉ trọng rất thấp.
B. khu vực III có tỉ trọng rất cao.
C. khu vực I có tỉ trọng còn cao.
D. khu vực II có tỉ trọng rất cao.
Xem lời giải »
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Xem lời giải »
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a..
B. GDP/người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.
Xem lời giải »
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Xem lời giải »
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.
B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
Xem lời giải »
Câu 12:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
Xem lời giải »
Câu 13:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Xem lời giải »
Câu 14:
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Xem lời giải »
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.
B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.
C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.
D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp.
Xem lời giải »
Câu 16:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A. công nghiệp khai thác.
B. công nghiệp dệ may.
C. công nghệ cao.
D. công nghiệp cơ khí.
Xem lời giải »
Câu 17:
Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
A. Công nghệ năng lượng.
B. Công nghệ thông tin.
C. Công nghệ sinh học.
D. Công nghệ vật liệu.
Xem lời giải »
Câu 18:
Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.
B. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.
C. công cụ lao động cổ truyền.
D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
Xem lời giải »
Câu 19:
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
A. tài nguyên và lao động.
B. giáo dục và văn hóa.
C. khoa học và công nghệ.
D. Vốn đầu tư và thị trường.
Xem lời giải »
Câu 20:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Xem lời giải »
Câu 21:
Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
A. Bắc Âu, Bắc Mĩ.
B. Đông Á, Tây Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Trung Mĩ.
D. Tây Phi, Đông Phi.
Xem lời giải »
Câu 22:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985-2000
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?
A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.
C. Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.
D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.
Xem lời giải »
Câu 23:
Bảng số liệu sau:
TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (%)
Nước |
Thế giới |
An-giê-ri |
Nam Phi |
Ăng-gô-la |
Xu-đăng |
U-gan-đa |
Tỉ lệ biết chữ |
84,5 |
86,0 |
94,3 |
71,1 |
75,9 |
78,4 |
Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.
B. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.
C. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.
D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.
Xem lời giải »
Câu 24:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Thủy Điển | 1,4 | 25,9 | 72,7 |
Ê-ti-ô-pi-a | 45,0 | 11,9 | 43,1 |
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Xem lời giải »
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây không phải là 4 trụ cột trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Công nghệ sinh học.
B. Công nghệ năng lượng.
C. Công nghệ hóa học.
D. Công nghệ vật liệu.
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin
A. có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.
B. là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.
C. là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
D. không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
Xem lời giải »
Câu 3:
Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hoa Kì.
Xem lời giải »
Câu 4:
Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Xem lời giải »
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Xem lời giải »
Câu 6:
“Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước
A. công nghiệp mới.
B. kinh tế đang phát triển.
C. kinh tế phát triển.
D. chậm phát triển.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Xem lời giải »
Câu 8:
Dấu hiệu đặc trưng củộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
A. sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
B. khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
C. xuât hiện và bùng nổ công nghệ.
D. quy trình sản xuất được tự động hóa.
Xem lời giải »
Câu 9:
Các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là
A. có hàm lượng tri thức cao.
B. chi phí sản xuất lớn.
C. thời gian nghiên cứu dài.
D. xuất hiện ở các nước đang phát triển.
Xem lời giải »
Câu 10:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Xem lời giải »
Câu 11:
Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?
A. Trung Quốc.
B. Hoa Kì.
C. Bra-xin.
D. Liên Bang Nga.
Xem lời giải »
Câu 12:
Nhận định nào dưới đây là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường phát triển.
B. Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
C. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.
D. Thúc đẩy chuyển dịch lao động khu vực I tăng lên.
Xem lời giải »
Câu 13:
Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới có rất ít trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ.
Xem lời giải »
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Xem lời giải »
Câu 15:
Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vục nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-trây-li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
Xem lời giải »
Câu 16:
Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
Xem lời giải »
Câu 17:
Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
B. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Xem lời giải »
Câu 18:
Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.
B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nhiệp.
C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
Xem lời giải »
Câu 19:
Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là
A. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
D. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.
Xem lời giải »
Câu 20:
Nhận định nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
Xem lời giải »
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do
A. Chủ yếu ăn thức ăn nhanh.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Chế độ phúc lợi xã hội tốt.
Xem lời giải »
Câu 22:
Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.
B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
Xem lời giải »
Câu 23:
Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là
A. Giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc.
B. Văn hóa dân tộc và công nghệ.
C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
D. Vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
Xem lời giải »
Câu 1:
Đầu tư nước ngoài không tăng nhanh trong ngành nào dưới đây?
A. Tài chính.
B. Ngân hàng.
C. Bảo hiểm.
D. Vận tải biển.
Xem lời giải »
Câu 2:
Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
Xem lời giải »
Câu 3:
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 150.
B. 151.
C. 152.
D. 153.
Xem lời giải »
Câu 4:
Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.
Xem lời giải »
Câu 5:
WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Xem lời giải »
Câu 6:
Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
D. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.
Xem lời giải »
Câu 7:
Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn không biểu hiệu
A. có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia.
B. chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới.
C. thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
D. chiếm 2/3 buôn bán quốc tế.
Xem lời giải »
Câu 8:
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu.
B. Thị trường quốc tế mở rộng.
C. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Xem lời giải »
Câu 9:
Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương viết tắt là
A. EU.
B. APEC.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
Xem lời giải »
Câu 10:
Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là
A. vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.
B. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.
C. sự phân hóa giàu – nghèo giữa các nhóm nước.
D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
Xem lời giải »
Câu 11:
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Xem lời giải »
Câu 12:
Các công ti xuyên quốc gia có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia.
B. Hoạt động trong nhất trong ngành du lịch và thương mại.
C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Xem lời giải »
Câu 13:
Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là
A. tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.
B. nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
Xem lời giải »
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. Đẩy nhanh đầu tư.
C. Gia tăng khoảng cách giảu nghèo, cạnh tranh giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Xem lời giải »
Câu 15:
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do
A. sự phát triển kinh tế không đều và sức cạnh tranh của các khu vực.
B. những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.
C. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau.
D. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.
Xem lời giải »
Câu 1:
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.
B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.
D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
Xem lời giải »
Câu 2:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là
A. ASEAN.
B. EU.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
Xem lời giải »
Câu 3:
Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?
A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. Làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
Xem lời giải »
Câu 4:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở nào dưới đây có nhiều quốc gia châu Á tham gia nhất?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. EU.
D. NAFTA.
Xem lời giải »
Câu 5:
Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển đã tiến hành
A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Xem lời giải »
Câu 6:
Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU.
B. NAFTA.
C. MERCOSUR.
D. ASEAN.
Xem lời giải »
Câu 7:
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Xem lời giải »
Câu 8:
Tổ chức liên kết khu vực nào có ít quốc gia tham gia nhất?
A. Thị trường chung Nam Mĩ.
B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Xem lời giải »
Câu 9:
Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Xem lời giải »
Câu 10:
Việt Nam là thành viên đồng thời của các tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN.
B. NAFTA và EU.
C. NAFTA và APEC.
D. APEC và ASEAN.
Xem lời giải »
Câu 11:
Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.
B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng.
C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ….
D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Xem lời giải »
Câu 12:
Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa, khu vực hóa là
A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.
B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.
D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Xem lời giải »
Câu 13:
Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.
B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.
C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.
D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Xem lời giải »
Câu 14:
Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào?
A. Tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác.
B. Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác.
C. Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình.
D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
Xem lời giải »
Câu 15:
Để có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển đã tiến hành
A. phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
B. sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.
C. dỡ bỏ các hàng rào thuế quan.
D. chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.
Xem lời giải »
.........................
.........................
.........................