X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 2 (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 2 hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 2 (có đáp án)

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.

B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit.

C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.

D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ

B. Amilozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Xem lời giải »


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chất nào không bị thủy phân?

A. Amilozơ.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xelulozơ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

A. Triolein.

B. Sacarozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat.

B. Trung dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.

C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. 

D. Glucozơ và fructozơ đều là đồng phân của nhau.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo được gọi là đường nho. 

B. Polime tan tốt trong nước.

C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường. 

D. Triolein là chất béo no.

Xem lời giải »


Câu 10:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Glucozơ

D. Amilopectin

Xem lời giải »


Câu 11:

Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân

B. Đều là monosaccarit.

C. Dung dịch đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh

D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Xem lời giải »


Câu 12:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Là hợp chất tạp chức.

C. Còn có tên gọi là đường mật ong.

D. Trong máu người có nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.

Xem lời giải »


Câu 13:

Chất nào sau đây không thủy  phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

A. Fructozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Saccarozơ và glucozơ đều

A. chứa nhiều nhóm OH ancol.

B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là 

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Xem lời giải »


Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. 

(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu sai 

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 18:

Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là

A. fructozơ

B. glucozơ

C. saccarozơ

D. axit gluconic

Xem lời giải »


Câu 19:

Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

(Z)Cu(OH)2/NaOHdung dịch xanh lam t° kết tủa đỏ gạch

Hợp chất (Z) có thể là:

A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Cả A và C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Glucozơ và fructozơ

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

Xem lời giải »


Câu 1:

Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. H2 (xúc tác Ni, to).

C. CH3CHO.

D. dung dịch AgNO3/NH3, to.

Xem lời giải »


Câu 2:

Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

A. Dung dịch AgNOtrong NH3, đun nóng.

B. Hcó Ni xúc tác, đun nóng.

C. Nước brom.

D. Cu(OH)trong môi trường kiềm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? 

A. Phản ứng với H2/Ni, t0.

B. Phản ứng với dung dịch brom.

C. Phản ứng với Cu(OH)2.

D. Phản ứng với Na.

Xem lời giải »


Câu 4:

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

A. hiđro.

B. nitơ.

C. cacbon.

D. oxi.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột dễ tan trong nước.

B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. xenlulozơ.

B. saccarozơ.

C. tinh bột.

D. tristearin.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và CH3COOH

C. CO2 và C2H5OH.

D. CH3CHO và C2H5OH.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là

A. Fructozơ.

B. Amilopectin.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 9:

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là 

A. amilopectin. 

B. glucozơ

C. saccarozơ

D. amilozơ. 

Xem lời giải »


Câu 10:

Cacbohiđrat X có đặc điểm:

- Bị thủy phân trong môi trường axit

- Thuộc loại polisaccarit

- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ

Cacbohidrat X là:

A. Xenlulozơ.

B. Glucozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. vàng.

B. xanh tím.

C. hồng

D. nâu đỏ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là

A. tinh bột.

B. xenlulozơ.

C. saccarozơ.

D. fructozơ

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 14:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.

B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:

A. Ancol đa chức và andehit đơn chức.

B. Ancol đa chức và andehit đa chức.

C. Ancol đơn chức và andehit đa chức.

D. Ancol đơn chức và andehit đa chức. 

Xem lời giải »


Câu 16:

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:

A. Saccarozơ

B. Glicogen

C. Tinh bột

D. Xenlulozơ

Xem lời giải »


Câu 17:

Phát biểu đúng là

A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccarozơ.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước.

C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol.

Xem lời giải »


Câu 18:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.

B. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ

C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.

D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.

Xem lời giải »


Câu 19:

Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan

B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraaxetat.

Xem lời giải »


Câu 20:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Metyl fomat và axit axetic

B. Mantozơ và saccarozơ.

C. Fructozơ và glucozơ.

D. Tinh bột và xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?

A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm – OH liên tiếp)

B. Lên men tạo ancol etylic

C. Tham gia phản ứng thủy phân

D. Tính chất của nhóm andehit.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2

B. Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân.

B. Độ tan trong nước.

C. Thành phần phân tử.

D. Cấu trúc mạch phân tử.

Xem lời giải »


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Xem lời giải »


Câu 5:

Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng:

A. Thủy phân.

 B. Với Cu(OH)2.

C. Với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Đốt cháy hoàn toàn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là

A. nước Br2

 B. Cu(OH)2

C. CuO.

D. AgNO3/NH3 (hay [Ag(NH3)2]OH).

Xem lời giải »


Câu 7:

HNO3/ H2SO4Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/ H2SO4

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa

Xem lời giải »


Câu 8:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ

B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol

D. Glucozơ và fructozơ

Xem lời giải »


Câu 9:

Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. etyl axetat

B. glucozơ

C. tinh bột

D. saccarozơ

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?

A. Cu(OH)hay H2/Ni,t0

B. NaOH hay [Ag(NH3)2]OH.

C. Cu(OH)2 hay Na.

D. Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH

Xem lời giải »


Câu 11:

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 1,44 gam

B. 2,25 gam

C. 2,75 gam

D. 2,50 gam.

Xem lời giải »


Câu 12:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:

A. 42 kg.

B. 30 kg.

C. 10 kg.

D. 21 kg.

Xem lời giải »


Câu 13:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

A. 485,85 kg.

B. 458,58 kg.

C. 398,8 kg.

D. 389,79 kg.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:

A. Từ 2000 đến 6172

B. Từ 600 đến 2000.

C. Từ 1000 đến 5500

D. Từ 1235 đến 6172.

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:

A. Anđehit axetic

B. Ancol etylic

C. Saccarozơ

D. Glixerol

Xem lời giải »


Câu 16:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ vi lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phn ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

A. 16,2 gam

B. 9 gam

C. 18 gam

D. 10,8 gam

Xem lời giải »


Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

A. 32,4

B. 10,8

C. 43,2

D. 21,6

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,10 M

B. 0,20 M

C. 0,02 M

D. 0,01 M

Xem lời giải »


Câu 19:

Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là

A. C6H10O5

B. C12H22O11

C. C6H6O

D. C6H12O6

Xem lời giải »


Câu 20:

Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Số mol của glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp là:

A. 0,020 mol glucozơ và 0,030 mol fructozơ

B. 0,005 mol glucozơ và 0,015 mol fructozơ

C. 0,025 mol glucozơ và 0,025 mol fructozơ

D. 0,125 mol glucozơ và 0,035 mol fructozơ

Xem lời giải »


Câu 1:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam

B. 62 gam

C. 59 gam

D. 51 gam

Xem lời giải »


Câu 2:

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 99%

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,005 mol và 0,015 mol

B. 0,020 mol và 0,020 mol

C. 0,015 mol và 0,005 mol

D. 0,015 mol và 0,010 mol

Xem lời giải »


Câu 4:

Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 48,72%

B. 48,24%

C. 51,23%

D. 55,23%

Xem lời giải »


Câu 6:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

A. 24,3 gam

B. 16,2 gam

C. 32,4 gam

D. 21,6 gam

Xem lời giải »


Câu 7:

Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam

B. 3,42 gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Xem lời giải »


Câu 8:

Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

A. 66,67%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 21,6.

B. 10,8.

C. 16,2.

D. 32,4.

Xem lời giải »


Câu 10:

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)

A. 97,2 gam

B. 194,4 gam

C. 87,48 gam

D. 174,96 gam

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến lượng ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 4,00kg

B. 5,25 kg

C. 6,20 kg

D. 4,37kg

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:

A. 92 gam

B. 184 gam

C. 138 gam

D. 276 gam

Xem lời giải »


Câu 13:

Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng sản phẩm sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:

A. 14 gam

B. 17 gam

C. 15 gam

D. 25 gam

Xem lời giải »


Câu 14:

Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o (rượu nguyên chất có d = 0,8 g/ml), hiệu suất H = 80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 720,50 gam

B. 654,00 gam

C. 782,61 gam

D. 800,00 gam

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:

A. 550

B. 810

C. 750

D. 650

Xem lời giải »


Câu 16:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam

B. 270 gam

C. 300 gam

D. 250 gam

Xem lời giải »


Câu 17:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67 gam

B. 145,70 gam

C. 210,00 gam

D. 123,45 gam

Xem lời giải »


Câu 18:

Tại một nhà máy rượu ở Quảng Ngãi, cứ 12 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,8 tấn etanol. Vậy hiệu suất của quá trình điều chế đó là:

A. 20,0 %

B. 21,0 %

C. 26,4 %

D. 35,0 %.

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:

A. 940,0 gam

B. 949,2 gam

C. 950,5 gam

D. 1000,0 gam

Xem lời giải »


Câu 20:

Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

A. 2000 kg

B. 4200 kg

C. 5031 kg

D. 5301 kg

Xem lời giải »


Câu 1:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men 85%. Khối lượng ancol thu được là:

A. 389,8 kg

B. 205,4 kg

C. 380,0 kg

D. 378,8 kg

Xem lời giải »


Câu 2:

Đem pha loãng 389,8 kg ancol thành rượu 40o, dancol etylic = 0,8 g/cm3. Thể tích dung dịch ancol thu được là:

A. 1115,00 lít

B. 1246,25 lít

C. 1218,13 lít

D. 2050,00 lít

Xem lời giải »


Câu 3:

Thủy  phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:

A. 22,8 gam

B. 17,1 gam

C. 20,5 gam

D. 18,5 gam

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là:

A. 112,5

B. 180,0

C. 225,0

D. 120,0 

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói(xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất

A. 8,5.

B. 7,5.

C. 9,5.

D. 6,5.

Xem lời giải »


Câu 6:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00.

B. 26,73.

C. 29,70.

D. 23,76.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho dãy phản ứng hoá học sau:

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Xem lời giải »


Câu 2:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 1,08g

B. 10,8g

C. 21,6g

D. 2,16g

Xem lời giải »


Câu 3:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 166,67g

B. 120g

C. 123,34g

D. 162g

Xem lời giải »


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2(dktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X.

A. C6H10O5

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. Cả B và C

Xem lời giải »


Câu 5:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ

B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol

D. Glucozơ và fructozơ

Xem lời giải »


Câu 6:

Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

A. (2), (4)

B. (1), (2), (4)

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (4)

Xem lời giải »


Câu 7:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:

A. 5%.

B. 10%.

C. 15%.

D. 30%.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.  Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?

(1)Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ

(2)Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành

(3)Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ

(4)Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng

A. (3)

B. (4)

C. (3) và (4)

D. (2) và (4)

Xem lời giải »


Câu 9:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:

A. 400kg

B. 398,8 kg

C. 389,8 kg

D. 390 kg

Xem lời giải »


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. (C6H10O5)n

D. C18H36O18

Xem lời giải »


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

A. Không thể thủy phân monosaccarit.

B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit

C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.

D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Xem lời giải »


Câu 13:

Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960 ? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 960  có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml.

A. 4,7l

B. 4,5l

C. 3,75l

D. 3,2l

Xem lời giải »


Câu 14:

Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382,7

B. 140,27

C. 1382,4

D. 691,33.

Xem lời giải »


Câu 15:

Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.

A. Cu(OH)2 /OH-

B. AgNO3/NH3

C. Br2

D. Dd NaOH

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.

A. 0,2M

B. 0,1M

C. 0,15M

D. 0,12M

Xem lời giải »


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH : mO = 0,125 :1.

A. C6H10O5

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. C5H10O5

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và dd glucozơ ,   2- Saccarozơ  và mantozơ

3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .

 Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm? 

A. Cu(OH)2/NaOH

B. AgNO3/NH3

C. H2SO4

D. Na2CO3

Xem lời giải »


Câu 19:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:

A. xenlulozơ

B. mantozơ

C. glucozơ

D. saccarozơ

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5.  A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:

A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.

D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.

Xem lời giải »


Câu 21:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

A. 60%

B. 40%

C. 80%

D. 54%

Xem lời giải »


Câu 22:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch I2 (cồn iot)

D. Dung dịch quì tím

Xem lời giải »


Câu 23:

Một hợp chất hữu cơ (X) có %C=40 ; %H=6,7 và %O=53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.

A. C6H10 O6

B. C12H22O11

C. C6H12O6

D. C6H10O5

Xem lời giải »


Câu 24:

Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH , biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.

A. 4,02 tấn

B. 3,42 tấn

C. 5,03 tấn

D. 3,18 tấn

Xem lời giải »


Câu 25:

Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3  tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam  Br2  trong dung dịch nước. Hãy tính số mol của fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

A. 0,005 mol

B. 0,015mol

C. 0,01mol

D. 0,012mol

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 960 thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ cm3.

A. 38,64 tấn

B. 43,28 tấn

C. 26,42 tấn

D. 51,18 tấn

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Xem lời giải »


Câu 4:

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Tráng gương, tráng phích.

B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số câu phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Xem lời giải »


Câu 6:

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức (-C6H10O5-)n là:

A. 7.000

B. 8.000

C. 9.000

D. 10.000

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO 2= 33:88  . Công thức phân tử của X là:

A. C6H12O6

B. C12H22O11

C. (C6H10O5)n

D. Cn(H2O)m

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.

A. 80%

B. 75%.

C. 62,5%.

D. 50%.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

A. 1,807.1020

B. 1,626.1020

C. 1,807.1023

D. 1,626.1023

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Xem lời giải »


Câu 11:

Một dung dịch có tính chất sau:

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.

Dung dịch đó là:

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng  của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?

A. Tinh bột

B. Saccarozơ

C. Xenlulozơ

D. Mantozơ

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho sơ đồ:

Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:

A. (3): Phản ứng lên men ancol.

B. (4): Phản ứng lên men giấm.

C. (2): Phản ứng thủy phân.

D. (1): Phản ứng cộng hợp.

Xem lời giải »


Câu 14:

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :

A. 50 gam.

B. 56,25 gam.

C. 56 gam.

D. 60 gam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?

A. 878g

B. 779g

C. 569g

D. 692g

Xem lời giải »


Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

A. 10,8g

B. 13,5g

C. 21,6g

D. 2,16g

Xem lời giải »


Câu 17:

Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

Xem lời giải »


Câu 18:

Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, t0); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, t0.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (2), (3), (6).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (6).

Xem lời giải »


Câu 19:

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C. Còn có tên gọi là đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 3

B. 5

C. 1

D. 4

Xem lời giải »


Câu 21:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :

A. 2,25 gam

B. 1,80 gam

C. 1,82 gam

D. 1,44 gam.

Xem lời giải »


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:

A. glucozơ

B. saccarozơ

C. fructozơ

D. mantozơ

Xem lời giải »


Câu 23:

Tiến hành 2 thí nghiệm:

- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozơ trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.

- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozơ trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.

Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:

A. x1 = x2

B. x1 = 2x2

C. 2x1 = x2

D. 4x1 = x2

Xem lời giải »


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

A. 2,16 gam

B. 3,24 gam

C. 1,08 gam

D. 0,54 gam.

Xem lời giải »


Câu 25:

Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 950 điều chế được.

A. 516l

B. 224l

C. 448l

D. 336l

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3  thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?

A. 0,01mol

B. 0,015 mol

C. 0,005mol

D. 0,02 mol

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

A. 71 kg

B. 74 kg

C. 89 kg

D. 111kg

Xem lời giải »


Câu 3:

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.

A. Mantozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Tinh bột.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:

A. 83,33%

B. 70%

C. 60%

D. 50%

Xem lời giải »


Câu 5:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

A.0,090 mol

B. 0,095 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X→Y→ Z. Các chất X, Y, Z là 

A. Tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic

B. Tinh bột, glucozơ, ancol etylic

C. Tinh bột, saccarozơ, anđehit

D. Tinh bột, glucozơ, anđêhit

Xem lời giải »


Câu 7:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam

B. 62 gam

C. 59 gam

D. 51 gam

Xem lời giải »


Câu 8:

Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch AgNO3 trong NH3

B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

C. Dung dịch nước brom

D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:

A. (3), (4), (5) và (6).

B. (1), (3), (4) và (6).

C. (1), (2), (3) và (4).

D. (2), (3), (4) và (5).

Xem lời giải »


Câu 10:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:

A. 20%

B. 10%

C. 80%

D. 90%

Xem lời giải »


Câu 11:

Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :

A. 626,09 gam.

B. 782,61 gam.

C. 305,27 gam.

D. 1565,22 gam.

Xem lời giải »


Câu 12:

Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.

A. 420 lít.

B. 450 lít.

C. 456 lít.

D. 426 lít.

Xem lời giải »


Câu 13:

Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

Xem lời giải »


Câu 14:

Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

A. 162g

B. 180g

C. 81g

D. 90g

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 0,80 kg

B. 0,90 kg

C. 0,99 kg

D. 0,89 kg.

Xem lời giải »


Câu 16:

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 99%

Xem lời giải »


Câu 17:

Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

A. (2), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (4), (5).

D. (2), (3), (4).

Xem lời giải »


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

A. 2,16 gam

B. 3,24 gam.

C. 1,08 gam

D. 0,54 gam

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Xem lời giải »


Câu 20:

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :

A. 50 gam.

B. 56,25 gam.

C. 56 gam

D. 60 gam.

Xem lời giải »


Câu 21:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch I2 (cồn iot)

D. Dung dịch quì tím

Xem lời giải »


Câu 22:

Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :

A. xenlulozơ.

B. fructozơ.

C. glucozơ.

D. saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:

A. 0,05 mol và 0,15 mol

B. 0,10 mol và 0,15 mol.

C. 0,2 mol và 0,2 mol

D. 0,05 mol và 0,35 mol.

Xem lời giải »


Câu 24:

Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :

A. 11,04 gam

B. 30,67 gam.

C. 12,04 gam.

D. 18,4 gam.

Xem lời giải »


Câu 25:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

A. Mantozơ

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

A. 486

B. 297

C. 405

D. 324

Xem lời giải »


Câu 2:

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lưu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :

A. 68,4 gam

B. 273,6 gam

C. 205,2 gam

D. 136,8 gam

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?

A. Cu(OH)2 trong kiềm, to

B. Dung dịch AgNO3 / NH3

C. Kim loại natri

D. Dung dịch nước brom

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 48,72%

B. 48,24%

C. 51,23%

D. 55,23%

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là:

A. tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.

B. tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.

C. tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.

D. tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.

Xem lời giải »


Câu 6:

Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột

B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ

D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ

Xem lời giải »


Câu 7:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :

A. 112.103 lít

B. 448.103 lít

C. 336.103 lít.

D. 224.103 lít.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 0,80 kg.

B. 0,90 kg

C. 0,99 kg.

D. 0,89 kg.

Xem lời giải »


Câu 9:

Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam

B. 3,42 gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Xem lời giải »


Câu 10:

Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là:

A. C18H32O16 và 18%.

B. C12H22O11 và 15%.

C. C6H12O6 và 18%.

D. C12H22O11 và 18%.

Xem lời giải »


Câu 11:

Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 200. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?

A. 860,75kg

B. 8700,00kg

C. 8607,5kg

D. 869,56kg

Xem lời giải »


Câu 12:

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixerol, anđehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?

A. Qùy tím và  AgNO3/NH3

B. CaCO3/ Cu(OH)2

C. CuO và dd Br2

D.  Cu(OH)2/OH-, to

Xem lời giải »


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lư­ợng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:

A. 35,1%

B. 23,4%

C. 43,8%

D. 46,7%

Xem lời giải »


Câu 14:

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

A. 46,875 ml

B. 93,75 ml

C. 21,5625 ml

D. 187,5 ml.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 30%.

Xem lời giải »


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.

A. m1 = 10,26; m2 = 8,1

B. m1 = 10,26; m2 = 4,05

C. m1 = 5,13; m2 = 4,05

D. m1 = 5,13; m2 = 8,1

Xem lời giải »


Câu 17:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :

A. 2,97 tấn.

B. 3,67 tấn.

C. 2,20 tấn.

D. 1,10 tấn.

Xem lời giải »


Câu 18:

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88  . Công thức phân tử của X là:

A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n

D. Cn(H2O)n

Xem lời giải »


Câu 19:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

A. 60%

B. 40%.

C. 80%

D. 54%.

Xem lời giải »


Câu 20:

Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:

A. h = (b-2a) / 2a

B. h = (b - a)/ 2a

C. h = (b-a)/a

D. h = (2b - a)/a

Xem lời giải »


Câu 21:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

A.0,090 mol.

B. 0,095 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol.

Xem lời giải »


Câu 22:

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :

A. 30 kg

B. 42kg

C. 21kg

D. 10kg

Xem lời giải »


Câu 23:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :

A. 55 lít

B. 81 lít

C. 49 lít

D. 70 lít.

Xem lời giải »


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.

A. 5.21

B. 3,18

C. 5,13

D. 4,34

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?

A. 1%

B. 99%

C. 90%

D. 10%

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: