Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 4 Reading có đáp án
Unit 4: Music and arts
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It's said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.' That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
Bài 1: Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai hay Không có trong bài.
Question 1: All tourists in Vietnam see water puppet shows.
True False Not Given
Đáp án: true
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam.
Đó là lí do tại sao múa rối nước là một buổi diễn phải xem đối với mọi vị khách tới VN.
Question 2: Audiences can see the puppets, the orchestra and the puppeteers during the show.
True False Not Given
Đáp án: false
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool.
Trong các buổi biểu diễn, bạn chỉ có thể nhìn thấy những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ khoảng 7 người; những con rối đứng đằng sau một tấm màn trong một hồ bơi.
Question 3: Vietnamese water puppetry hasn't received positive feedback from audiences over the world.
True False Not Given
Đáp án: false
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences.
Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm của khán giả
Question 4: Foreigners can still understand the water puppet shows even though they don't understand Vietnamese.
True False Not Given
Đáp án: true
Giải thích:
Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions
Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các chương trình vì những con rối thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hóa Việt Nam thông qua hành động của họ
Question 5: Thang Long Water Puppet Theatre is the biggest theatre in Hanoi.
True False Not Given
Đáp án: not given
Giải thích: Trong bài chỉ nói nó nổi tiếng nhất, chứ không nhắc đến diện tích lớn hay nhỏ.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu dưới đây.
Question 1: You can ________ by watching water puppet shows.
A. escape from your busy life
B. refresh your minds
C. be good at swimming
D. Both A & B are correct.
Đáp án: D
Dịch nghĩa A: Bạn có thể thoát khỏi cuộc sống bận rộn bằng cách xem múa rối nước.
Dịch nghĩa B: Bạn có thể thư giãn đầu óc bằng cách xem múa rối nước.
Question 2: There are about ________ in the orchestra.
A. 4 musical instruments
B. 7 people
C. 9 strings
D. None are correct.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin không có trong bài.
Question 3: "They" in paragraph 2 refers to ________.
A. The themes of the shows
B. Vietnamese people
C. the puppeteers
D. water puppetry
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2.
Question 4: ________ is the material to make all puppets.
A. Fig wood
B. Stones
C. Water
D. None are correct.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2
Question 5: ________ is one of the themes of the puppet shows.
A. The daily life of farmers
B. Common aspects of Vietnamese spiritual life
C. Both A & B are correct.
D. None are correct.
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở cuối đoạn 2.
Bài 3: Read the passage, and then answer the questions.
The Old Man and the Sea is a short novel written by the American author Ernest Hemingway in 1951 in Bimini, Bahamas, and published in 1952. It was the last major work of fiction by Hemingway that was published during his lifetime. One of his most famous works, it tells the story of Santiago, an aging Cuban fisherman who struggles with a giant marlin far out in the Gulf Stream off the coast of Florida.
In 1953, The Old Man and the Sea was awarded the Pulitzer Prize for Fiction, and it was cited by the Nobel Committee as contributing to their awarding of the Nobel Prize in Literature to Hemingway in 1954.
Question 1: Where was Ernest Hemingway from?
A. Florida B. Santiago C. Bahamas
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 3 đoạn đầu.
Question 2: When was The Old Man and the Sea published?
A. 1951 B. 1952 C. 1953
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 2 đoạn đầu.
Question 3: What genre does The Old Man and the Sea belong to?
A. fiction B. fairy tale C. humour
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 3 đoạn đầu.
Question 4: What is the content of The Old Man and the Sea?
A. the story of Santiago
B. the story of Alice
C. the story of Hemingway
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 4+ 5 đoạn đầu
Question 5: When did Hemingway win the Nobel Prize in Literature?
A. 1952 B. 1953 C. 1954
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở cuối đoạn 2.