Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 (có đáp án 2024): Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 (có đáp án 2024): Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân - Kết nối tri thức
Câu 1: Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì
A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.
B. đầu chóp rễ hành chứa nhiều tế bào hơn.
C. đầu chóp rễ hành mềm dễ ép tạo tiêu bản.
D. đầu chóp rễ hành dễ bắt màu với thuốc nhuộm.
Câu 2: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?
A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản.
C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản.
Câu 3: Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 4: Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
A. giúp ngăn chặn nước đi vào trong tế bào.
B. giúp ngăn chặn thuốc nhuộm đi vào trong tế bào.
C. giúp nước đi vào tế bào dễ dàng hơn.
D. giúp thuốc nhuộm đi vào tế bào dễ dàng hơn.
Câu 5:Biết tế bào đang trong quá trình nguyên phân. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của tế bào trong hình dưới đây?
A. 2n = 4.
B. 2n = 2.
C. 2n = 6.
D. 2n = 8.
Câu 6: Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
Câu 7: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?
A. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Cố định mẫu bằng carnoy → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy → Quan sát tiêu bản.
C. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
D. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Quan sát tiêu bản → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
Câu 8: Trong quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào, phải ngấm ống sinh tinh trong dung dịch nhược trương KCl nhằm
A. làm cho NST dừng di chuyển.
B. làm cho NST tăng kích thước.
C. làm cho NST tách rời nhau ra.
D. làm cho NST được bắt màu tốt hơn.
Câu 9: Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì giữa II.
B. Kì đầu I.
C. Kì sau II.
D. Kì cuối I.
Câu 10: Hãy xác định bộ NST 2n của tế bào ở trong hình dưới đây?
A. 2n = 2 hoặc 2n = 4.
B. 2n = 6 hoặc 2n = 4.
C. 2n = 4 hoặc 2n = 8.
D. 2n = 8 hoặc 2n = 2.
Câu 1:
Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì
A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.
B. đầu chóp rễ hành chứa nhiều tế bào hơn.
C. đầu chóp rễ hành mềm dễ ép tạo tiêu bản.
D. đầu chóp rễ hành dễ bắt màu với thuốc nhuộm.
Câu 2:
Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?
A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản.
C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản.
Câu 3:
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 4:
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
A. giúp ngăn chặn nước đi vào trong tế bào.
B. giúp ngăn chặn thuốc nhuộm đi vào trong tế bào.
C. giúp nước đi vào tế bào dễ dàng hơn.
D. giúp thuốc nhuộm đi vào tế bào dễ dàng hơn.
Câu 5:
Biết tế bào đang trong quá trình nguyên phân. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của tế bào trong hình dưới đây?
A.
2n = 4.B. 2n = 2.
C. 2n = 6.
D. 2n = 8.
Câu 6:
Mục đích
của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào làA. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
Câu 7:
Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?
A. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Cố định mẫu bằng carnoy → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy → Quan sát tiêu bản.
C. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
D. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Quan sát tiêu bản → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
Câu 8:
Trong quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào, phải ngấm ống sinh tinh trong dung dịch nhược trương KCl nhằm
A. làm cho NST dừng di chuyển.
B. làm cho NST tăng kích thước.
C. làm cho NST tách rời nhau ra.
D. làm cho NST được bắt màu tốt hơn.
Câu 9:
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì giữa II.
B. Kì đầu I.
C. Kì sau II.
D. Kì cuối I.
Câu 10:
Hãy xác định bộ NST 2n của tế bào ở trong hình dưới đây?
A.
2n = 2 hoặc 2n = 4.B. 2n = 6 hoặc 2n = 4.
C. 2n = 4 hoặc 2n = 8.
D. 2n = 8 hoặc 2n = 2.