Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án 2024): Tế bào nhân thực - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (có đáp án 2024): Tế bào nhân thực - Kết nối tri thức
Câu 1:Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là
A.(1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 2: Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là
A. phospholipid vàcarbohydrate.
B. protein và nucleic acid.
C. phospholipid và protein.
D. carbohydrate và phospholipid.
Câu 3: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein.
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng.
Câu 4:Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì
A. ti thể có màng kép với màng ngoài trơn nhẵn và màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào.
B. ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
C. hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào, một tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.
D. ti thể có khả năng sinh ra điện sinh học giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản,...
Câu 5:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
A. Ti thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
B. Ti thể diễn ra sự tổng hợp ATP còn lục lạp không diễn ra sự tổng hợp ATP.
C. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Ti thể có khả năng tự nhân lên còn lục lạp không có khả năng tự nhân lên.
Câu 6: Những bộ phậncủa tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là
A. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
C. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, không bào, màng tế bào.
D. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome, màng tế bào.
Câu 7: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.
B. Không bào trung tâm.
C. Ti thể.
D. Trung thể.
Câu 8: Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bàocó nhiều lysosome nhất là
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 9:Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysomeđược xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
A. Peroxysome là bào quan nằm gần lưới nội chất.
B. Peroxysome chứa enzymecó tác dụng phân giải H2O2.
C. Peroxysome chứa enzyme phân giải các chất béo.
D. Peroxysome là bào quan nằm gần nhân tế bào.
Câu 10:Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
A. thành tế bào.
B. không bào trung tâm.
C. lục lạp.
D. ti thể.
Câu 1:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 2:
Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là
A. phospholipid và carbohydrate.
B. protein và nucleic acid.
C. phospholipid và protein.
D. carbohydrate và phospholipid.
Câu 3:
Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein.
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng.
Câu 4:
Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì
A. ti thể có màng kép với màng ngoài trơn nhẵn và màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào.
B. ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
C. hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào, một tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.
D. ti thể có khả năng sinh ra điện sinh học giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản,...
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
A. Ti thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
B. Ti thể diễn ra sự tổng hợp ATP còn lục lạp không diễn ra sự tổng hợp ATP.
C. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Ti thể có khả năng tự nhân lên còn lục lạp không có khả năng tự nhân lên.
Câu 6:
Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là
A. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
C. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, không bào, màng tế bào.
D. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome, màng tế bào.
Câu 7:
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.
B. Không bào trung tâm.
C. Ti thể.
D. Trung thể.
Câu 8:
Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
A. Peroxysome là bào quan nằm gần lưới nội chất.
B. Peroxysome chứa enzyme có tác dụng phân giải H2O2.
C. Peroxysome chứa enzyme phân giải các chất béo.
D. Peroxysome là bào quan nằm gần nhân tế bào.
Câu 10:
Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
A. thành tế bào.
B. không bào trung tâm.
C. lục lạp.
D. ti thể.