X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 21 (có đáp án 2024): Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 21 (có đáp án 2024): Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Kết nối tri thức

Câu 1: Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.

C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.

Câu 2: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

A. Vi khuẩn.

B. Vi nấm.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Côn trùng.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.

D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 4: Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

A. 4 kiểu.

B. 3 kiểu.

C. 2 kiểu.

D. 5 kiểu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.

B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.

C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.

D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.

Câu 6: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.

B. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.

C. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

D. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

Câu 7: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hóa dị dưỡng.

D. hóa tự dưỡng.

Câu 8: Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.

B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.

C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.

D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.

Câu 9: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.

B. Vi khuẩn Gr- và vi khuẩn G+.

C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng.

D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.

Câu 10: Khuẩn lạc là

A. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

B. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.

C. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

D. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 1:

Trong quá trình tổng hợp polysaccharide của vi sinh vật, chất khởi đầu là

A. acid amin.

B. đường glucose.

C. ADP.

D. ADP – glucose.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.

B. Con đường hóa tổng hợp là con đường phổ biến và quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật.

C. Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.

D. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol còn nucleic acid được tổng hợp từ đơn phần là nucleotide.

Xem lời giải »


Câu 3:

Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

A. Phân giải ngoại bào.

B. Phân giải nội bào.

C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.

D. Không có phương thức phân giải.

Xem lời giải »


Câu 4:

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vât được đánh giá thông qua

A. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

C. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng

A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vât.

B. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi.

C. quần thể vi sinh vật bị suy vong.

D. số vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì

A. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

B. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.

C. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.

D. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

Xem lời giải »


Câu 7:

Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ 20 phút từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là

A. 1024.

B. 1240.

C. 1420.

D. 200.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

A. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

B. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

C. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

D. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?

A. Vì sữa chua có độ ẩm cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

B. Vì sữa chua có pH thấp nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

C. Vì sữa chua có áp suất thẩm thấu cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

D. Vì sữa chua có nhiệt độ bảo quản cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?

A. Sinh sản sinh dưỡng.

B. Phân đôi.

C. Hình thành bào tử.

D. Nảy chồi.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: