X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4 (có đáp án 2024): Các nguyên tố hóa học và nước - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (có đáp án 2024): Các nguyên tố hóa học và nước - Kết nối tri thức

Câu 1: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

Câu 2: Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì

A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Có khoảng 25 nguyên tố hóa học thiết yếu.

(2) Có 2 loại nguyên tố thiết yếu: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(3) Carbon là nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

(4) Các nguyên tố hóa học chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Số phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào.

D. Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ.

Câu 5: Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì

A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.

B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.

C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.

D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.

Câu 6: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ.

B. Bệnh còi xương.

C. Bệnh cận thị.

D. Bệnh tự kỉ.

Câu 7: Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hidro.

C. liên kết ion.

D. liên kết photphodieste.

Câu 8: Tính phân cực của nước là do

A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen.

B. cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hydrogen.

C. hydrogen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với oxygen.

D. nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.

Câu 9: Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở

A. chất nguyên sinh.

B. nhân tế bào.

C. các bào quan.

D. màng sinh chất.

Câu 10:Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?

A. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu và là yếu tố quan trọng giúp thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

B. Nước có tính chất phân cực giúp tạo liên kết với các hợp chất khác để hình thành nên tế bào.

C. Nước có nhiệt dung đặc trưng cao giúp ổn định nhiệt độ trong tế bào .

D. Nước tạo được sức căng bề mặt lớn giúp tế bào có thể di chuyển trên bề mặt của môi trường nước.

Câu 1:

Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì

A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Có khoảng 25 nguyên tố hóa học thiết yếu.

(2) Có 2 loại nguyên tố thiết yếu: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(3) Carbon là nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

(4) Các nguyên tố hóa học chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Số phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào.

D. Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì

A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.

B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.

C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.

D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ.

B. Bệnh còi xương.

C. Bệnh cận thị.

D. Bệnh tự kỉ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hidro.

C. liên kết ion.

D. liên kết photphodieste.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính phân cực của nước là do

A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen.

B. cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hydrogen.

C. hydrogen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với oxygen.

D. nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở

A. chất nguyên sinh.

B. nhân tế bào.

C. các bào quan.

D. màng sinh chất.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?

A. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu và là yếu tố quan trọng giúp thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

B. Nước có tính chất phân cực giúp tạo liên kết với các hợp chất khác để hình thành nên tế bào.

C. Nước có nhiệt dung đặc trưng cao giúp ổn định nhiệt độ trong tế bào .

D. Nước tạo được sức căng bề mặt lớn giúp tế bào có thể di chuyển trên bề mặt của môi trường nước.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: