X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Thành phần hóa học của tế bào - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Thành phần hóa học của tế bào - Kết nối tri thức

Câu 1:

Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì

A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Có khoảng 25 nguyên tố hóa học thiết yếu.

(2) Có 2 loại nguyên tố thiết yếu: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(3) Carbon là nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

(4) Các nguyên tố hóa học chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Số phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào.

D. Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì

A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.

B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.

C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.

D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ.

B. Bệnh còi xương.

C. Bệnh cận thị.

D. Bệnh tự kỉ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hidro.

C. liên kết ion.

D. liên kết photphodieste.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính phân cực của nước là do

A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen.

B. cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hydrogen.

C. hydrogen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với oxygen.

D. nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở

A. chất nguyên sinh.

B. nhân tế bào.

C. các bào quan.

D. màng sinh chất.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?

A. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu và là yếu tố quan trọng giúp thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

B. Nước có tính chất phân cực giúp tạo liên kết với các hợp chất khác để hình thành nên tế bào.

C. Nước có nhiệt dung đặc trưng cao giúp ổn định nhiệt độ trong tế bào .

D. Nước tạo được sức căng bề mặt lớn giúp tế bào có thể di chuyển trên bề mặt của môi trường nước.

Xem lời giải »


Câu 1:

Phân tử sinh học là

A. những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

B. những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

C. những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.

Xem lời giải »


Câu 2:

Điểm chung giữa các phân tử sinh học là

A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.

C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.

D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.

(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.

(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.

(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Số vai trò của carbohydrate là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.

B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.

C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.

D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Xem lời giải »


Câu 7:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

A. số lượng các amino acid.

B. thành phần các amino acid.

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

D. bậc cấu trúc không gian.

Xem lời giải »


Câu 8:

Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?

A. Bậc 1 và bậc 2.

B. Bậc 3 và bậc 4.

C. Bậc 1 và bậc 3.

D. Bậc 2 và bậc 3.

Xem lời giải »


Câu 9:

Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

A. 2 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 8 loại.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.

C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Xem lời giải »


Câu 11:

Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?

A. Iodine.

B. Nước.

C. Benedict.

D. Cloroform.

Xem lời giải »


Câu 12:

Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng loại quả nào sau đây?

A. Quả nho.

B. Quả chuối xanh.

C. Quả chanh.

D. Quả đu đủ xanh.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng phép thử Benedict, để đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict không nên dùng cách nào sau đây?

A. Đun cách thủy trên bếp điện.

B. Đun cách thủy trên ngọn lửa đèn cồn.

C. Hơ ống nghiệm qua lại trên ngọn lửa đèn cồn.

D. Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Xem lời giải »


Câu 14:

Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?

A. Xanh lục → vàng cam → kết tủa đỏ gạch.

B. Vàng cam → xanh lục → kết tủa đỏ gạch.

C. Kết tủa đỏ gạch → xanh lục → vàng cam.

D. Xanh lục → kết tủa đỏ gạch → vàng cam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Có thể nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương dựa trên đặc điểm nào của lipid?

A. Lipid tan trong nước nhưng không tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

B. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

C. Lipid có cấu trúc rất đa dạng nên sẽ tạo ra những phản ứng khác nhau đối với nước và cồn cũng như các dung môi không phân cực.

D. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước nên nổi được trong nước nhưng không nổi được trong cồn và các dung môi không phân cực.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu

A. đỏ gạch.

B. vàng nhạt.

C. xanh nhạt.

D. trắng sữa.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dịch nghiền của hạt lạc để thay cho dầu ăn thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?

A. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trong suốt, không xuất hiện các giọt huyền phù.

B. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trắng đục, không xuất hiện các giọt huyền phù.

C. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng ít hơn.

D. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng nhiều hơn.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để thay thế cho dung dịch albumin mà vẫn không làm thay đổi kết quả?

A. Dung dịch lòng trắng trứng.

B. Dung dịch nước ép bưởi.

C. Dung dịch nước ép nho.

D. Dung dịch nước ép táo.

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là

A. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH loãng.

B. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch HCl loãng.

C. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaCl loãng.

D. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch KCl loãng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ của phòng thí nghiệm.

B. Thời gian của thí nghiệm.

C. Lượng dung dịch albumin cho vào.

D. Ánh sáng của phòng thí nghiệm.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: