Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9 (có đáp án 2024): Thực hành quan sát tế bào - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Thực hành quan sát tế bào sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (có đáp án 2024): Thực hành quan sát tế bào - Kết nối tri thức
Câu 1:Thiết bị hoặc dụng cụ nào sau đây thường không thể thiếu khi thực hành quan sát tế bào?
A. Dao nhỏ.
B. Kính hiển vi.
C. Đèn cồn.
D. Kim mũi mác.
Câu 2:Để quan sát được tế bào nhân sơ, người ta thường sử dụng mẫu vật nào dưới đây?
A. Nước dưa muối.
B. Lá thài lài tía.
C. Niêm mạc trong khoang miệng.
D. Thân cây bí ngô.
Câu 3:Trình tự nào dưới đây là đúng khi mô tả về quy trình làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ?
A. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
B. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
C. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
D. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
Câu 4:Trong làm tiêu bảntế bào nhân sơ, việc cố định mẫu có tác dụng
A. làm trong suốt tế bào.
B. làm ngừng sự phân hủy tế bào.
C. giữ nguyên thành phần hóa học của tế bào.
D. tăng cường khả năng nhuộm màu của tế bào.
Câu 5: Tại sao khi làm tiêu bản tế bào nhân sơ cần có bước nhuộm mẫu vật?
A. Vì tế bào nhân sơ thường không có màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp việc quan sát dễ dàng hơn.
B. Vì tế bào nhân sơ thường có nhiều màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp việc quan sát dễ dàng hơn.
C. Vì tế bào nhân sơ thường có nhiều màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp tiêu bản có tính thẩm mĩ hơn.
D. Vì tế bào nhân sơ thường không có màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp tiêu bản có tính thẩm mĩ hơn.
Câu 6: Vì sao khi hong khô vết bôi vi khuẩn trên ngọn lửa đèn cồn cần hơ nhanh phía trên cao của ngọn lửa đèn cồn?
A. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị vỡ ra.
B. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị dài ra.
C. Vì tránh hơ quá nóng làm biến dạng hình thái của vi khuẩn.
D. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị mất màu.
Câu 7: Một học sinh tiến hành các bước làm tiêu bản vi khuẩn nhưng khi đưa tiêu bản đã làm lên kính hiển vi để quan sát thì không quan sát được hình ảnh của vi khuẩn. Theo em, bạn đó có thể đã làm sai bước nào trong quy trình làm tiêu bản?
A. Cố định mẫu hoặc nhuộm mẫu vật.
B. Nhuộm mẫu vật hoặc rửa mẫu nhuộm.
C. Cố định mẫu hoặc rửa mẫu nhuộm.
D. Dàn mỏng mẫu và nhuộm mẫu vật.
Câu 8: Khi làm tiêu bản tế bào thài lài tía, tại sao cần tách lớp biểu bì càng mỏng càng tốt?
A. Vì nếu không tách được mỏng thì sẽ gây lãng phí mẫu vật.
B. Vì nếu không tách được mỏng thì tiêu bản sẽ bị lẫn nhiều bọt khí rất khó quan sát.
C. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ bị tách rời nhau rất khó quan sát.
D. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau rất khó quan sát.
Câu 9: Kí hiệu được đánh dấu trong tiêu bản dưới đây là thành phần nào của tế bào?
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Không bào.
D. Nhân tế bào.
Câu 10: Quan sát tiêu bản của tế bào thực vật cho thấy nhân tế bào thường nằm lệch về một phía. Đặc điểm nào của tế bào thực vật giải thích cho hiện tượng này?
A. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
B. Tế bào thực vật có nhiều lục lạp.
C. Tế bào thực vật có hệ thống lưới nội chất lớn.
D. Tế bào thực vật có bộ máy Golgi lớn.
Câu 1:
Thiết bị hoặc dụng cụ nào sau đây thường không thể thiếu khi thực hành quan sát tế bào?
A. Dao nhỏ.
B. Kính hiển vi.
C. Đèn cồn.
D. Kim mũi mác.
Câu 2:
Để quan sát được tế bào nhân sơ, người ta thường sử dụng mẫu vật nào dưới đây?
A. Nước dưa muối.
B. Lá thài lài tía.
C. Niêm mạc trong khoang miệng.
D. Thân cây bí ngô.
Câu 3:
Trình tự nào dưới đây là đúng khi mô tả về quy trình làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ?
A. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
B. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
C. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
D. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
Câu 4:
Trong làm tiêu bản tế bào nhân sơ, việc cố định mẫu có tác dụng
A. làm trong suốt tế bào.
B. làm ngừng sự phân hủy tế bào.
C. giữ nguyên thành phần hóa học của tế bào.
D. tăng cường khả năng nhuộm màu của tế bào.
Câu 5:
Tại sao khi làm tiêu bản tế bào nhân sơ cần có bước nhuộm mẫu vật?
A. Vì tế bào nhân sơ thường không có màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp việc quan sát dễ dàng hơn.
B. Vì tế bào nhân sơ thường có nhiều màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp việc quan sát dễ dàng hơn.
C. Vì tế bào nhân sơ thường có nhiều màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp tiêu bản có tính thẩm mĩ hơn.
D. Vì tế bào nhân sơ thường không có màu nên việc nhuộm mẫu vật sẽ giúp tiêu bản có tính thẩm mĩ hơn.
Câu 6:
Vì sao khi hong khô vết bôi vi khuẩn trên ngọn lửa đèn cồn cần hơ nhanh phía trên cao của ngọn lửa đèn cồn?
A. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị vỡ ra.
B. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị dài ra.
C. Vì tránh hơ quá nóng làm biến dạng hình thái của vi khuẩn.
D. Vì tránh hơ quá nóng làm tế bào vi khuẩn bị mất màu.
Câu 7:
Một học sinh tiến hành các bước làm tiêu bản vi khuẩn nhưng khi đưa tiêu bản đã làm lên kính hiển vi để quan sát thì không quan sát được hình ảnh của vi khuẩn. Theo em, bạn đó có thể đã làm sai bước nào trong quy trình làm tiêu bản?
A. Cố định mẫu hoặc nhuộm mẫu vật.
B. Nhuộm mẫu vật hoặc rửa mẫu nhuộm.
C. Cố định mẫu hoặc rửa mẫu nhuộm.
D. Dàn mỏng mẫu và nhuộm mẫu vật.
Câu 8:
Khi làm tiêu bản tế bào thài lài tía, tại sao cần tách lớp biểu bì càng mỏng càng tốt?
A. Vì nếu không tách được mỏng thì sẽ gây lãng phí mẫu vật.
B. Vì nếu không tách được mỏng thì tiêu bản sẽ bị lẫn nhiều bọt khí rất khó quan sát.
C. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ bị tách rời nhau rất khó quan sát.
D. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau rất khó quan sát.
Câu 9:
Kí hiệu được đánh dấu trong tiêu bản dưới đây là thành phần nào của tế bào?
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Không bào.
D. Nhân tế bào.
Câu 10:
Quan sát tiêu bản của tế bào thực vật cho thấy nhân tế bào thường nằm lệch về một phía. Đặc điểm nào của tế bào thực vật giải thích cho hiện tượng này?
A. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
B. Tế bào thực vật có nhiều lục lạp.
C. Tế bào thực vật có hệ thống lưới nội chất lớn.
D. Tế bào thực vật có bộ máy Golgi lớn.