Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3 (có đáp án 2024): Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 3 (có đáp án 2024): Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Câu 1:
Trao đổi chất ở tế bào là
A. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
B. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua màng tế bào.
C. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua thành tế bào.
D. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua thành tế bào.
Câu 2:
Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm
A. vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.
B. vận chuyển thụ động, vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào, thực bào, ẩm bào và xuất bào.
C. khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.
D. khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu, thực bào, ẩm bào và xuất bào.
Câu 3:
Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức
A. khuếch tán tăng cường.
B. thẩm thấu.
C. kênh protein rìa màng.
D. khuếch tán đơn giản.
Câu 4:
Điểm khác biệt của vận chuyển thụ động so với vận chuyển chủ động là
A. không cần có các kênh protein vận chuyển.
B. không cần tiêu tốn năng lượng.
C. luôn cần có các kênh protein vận chuyển.
D. luôn cần có các bơm đặc biệt trên màng.
Câu 5:
Hiện tượng thẩm thấu là
A. sự khuếch tán của các chất qua màng.
B. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
C. sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Câu 6:
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan cao hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương.
B. đẳng trương.
C. nhược trương.
D. bão hoà.
Câu 7:
Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó, chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và môi trường B thuộc loại môi trường nào?
A. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương.
B. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương.
C. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương.
D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương.
Câu 8:
Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.
B. tế bào động vật không có thành tế bào.
C. tế bào thực vật có màng bán thấm.
D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.
Câu 9:
Thực bào và xuất bào giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều không tiêu tốn năng lượng.
B. Đều có sự biến dạng của màng tế bào.
C. Đều là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn vào trong tế bào.
D. Đều là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.
Câu 10:
Khi ngâm quả sấu ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày, quả sấu sẽ bị teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn là do
A. đường từ môi trường được vận chuyển vào trong quả sấu.
B. nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.
C. chất dinh dưỡng trong quả sấu đã bị phân giải hết.
D. đường từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.
Câu 1:
Co nguyên sinh ở tế bào thực vật là hiện tượng
A. không bào bị co lại.
B. nhân tế bào bị co lại.
C. cả tế bào thực vật bị co lại.
D. khối nguyên sinh chất bị co lại.
Câu 2:
Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, tại sao lại nên dùng lá thài lài tía?
A. Tế bào lá thài lài tía có không bào lớn nên dễ quan sát.
B. Tế bào lá thài lài tía có nhân hoàn chỉnh nên dễ quan sát.
C. Thài lài tía là một loài thực vật phổ biến, dễ thấy ở mọi nơi.
D. Tế bào lá thài lài tía có kích thước tế bào lớn và có màu sắc nên dễ quan sát.
Câu 3:
Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
A. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. nước đi từ nơi có thế nước thấp sang nơi có thế nước cao.
D. nước đi từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp.
Câu 4:
Để gây hiện tượng co nguyên sinh, người ta cho tế bào vào trong môi trường
A. có chứa hàm lượng đường thấp hơn so với tế bào.
B. có chứa hàm lượng muối NaCl thấp hơn so với tế bào.
C. có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào.
D. có chứa hàm lượng nước cao hơn so với tế bào.
Câu 5:
Cho tế bào lá thài lài tía vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào lá thài lài tía, dung dịch A là
A. môi trường bão hòa.
B. môi trường ưu trương.
C. môi trường nhược trương.
D. môi trường đẳng trương.
Câu 6:
Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh, người ta cho tế bào đang co nguyên sinh vào trong môi trường
A. có thế nước thấp hơn tế bào.
B. có nồng độ chất tan cao hơn tế bào.
C. có áp suất thẩm thấu thấp hơn tế bào.
D. có áp suất thẩm thấu cao hơn tế bào.
Câu 7:
Tế bào phản co nguyên sinh thì
A. khí khổng đóng lại.
B. khí khổng mở ra.
C. khí khổng bị mất chức năng.
D. khí khổng không bị tác động.
Câu 8:
Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. thoát hơn nước.
B. co nguyên sinh.
C. trương nước.
D. phản co nguyên sinh.
Câu 9:
Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách
A. tăng nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.
B. tăng nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.
C. giảm nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.
D. giảm nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.
Câu 10:
Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách
A. tăng nồng độ NaCl.
B. giảm nồng độ NaCl.
C. bổ sung thêm HCl.
D. bổ sung thêm NaOH.